Mục 6 Chương 3 Thông tư 30/2012/TT-BKHCN quy định yêu cầu về an toàn hạt nhân đối với thiết kế nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Mục 6. HỆ THỐNG HỖ TRỢ VÀ HỆ THỐNG PHỤ TRỢ
Điều 55. Khả năng đáp ứng của hệ thống hỗ trợ và hệ thống phụ trợ
Thiết kế hệ thống hỗ trợ và hệ thống phụ trợ phải bảo đảm khả năng đáp ứng của các hệ thống này phù hợp với tầm quan trọng về an toàn của hệ thống hoặc bộ phận mà các hệ thống này hỗ trợ hoặc phụ trợ.
Các hệ thống và bộ phận của NMĐHN luôn hoạt động (kể cả khi có sự cố) phải có hệ thống phụ trợ tải nhiệt. Các phần phụ của hệ thống tải nhiệt phải được cách ly.
Điều 57. Hệ thống lấy mẫu quá trình và lấy mẫu sau sự cố
1. Phải có hệ thống lấy mẫu quá trình và lấy mẫu sau sự cố để xác định kịp thời nồng độ nhân phóng xạ có trong hệ thống xử lý chất lỏng, trong mẫu khí và lỏng lấy từ các hệ thống hoặc môi trường, ở tất cả các trạng thái vận hành và khi có sự cố.
2. Có các biện pháp phù hợp để giám sát hoạt độ trong hệ thống chứa chất lỏng và khí có khả năng bị nhiễm xạ; có biện pháp lấy mẫu.
Trong cơ sở thiết kế, phải xác định chất lượng, tốc độ dòng và độ sạch của khí cung cấp cho hệ thống khí nén.
Điều 59. Hệ thống điều hòa không khí và hệ thống thông gió
1. Phải có hệ thống điều hòa, sưởi ấm, làm mát không khí và thông gió phù hợp tại các khu vực trong NMĐHN để duy trì điều kiện môi trường cần thiết cho hệ thống và các bộ phận quan trọng về an toàn.
2. Hệ thống thông gió tại các tòa nhà phải có khả năng lọc khí đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Phát tán phóng xạ trong phạm vi NMĐHN dưới giới hạn theo quy định;
b) Nồng độ phóng xạ trong không khí tại các khu vực mà nhân viên vận hành cần ra vào phải ở dưới giới hạn theo quy định;
c) Mức phóng xạ trong không khí trong phạm vi NMĐHN dưới giới hạn theo quy định và tuân thủ nguyên lý ALARA;
d) Việc thông gió cho các phòng có chứa khí trơ hoặc khí độc không làm mất khả năng kiểm soát phóng xạ;
đ) Kiểm soát phát tán phóng xạ khí ra môi trường dưới giới hạn theo quy định và tuân thủ nguyên lý ALARA.
2. Duy trì áp suất thấp (môi trường chân không cục bộ) tại khu vực nhiễm xạ cao so với khu vực bị nhiễm xạ thấp hơn, tại các khu vực có nhân viên ra vào.
Điều 60. Hệ thống phòng chống cháy
1. Có hệ thống phòng chống cháy, bao gồm hệ thống phát hiện và hệ thống chữa cháy, hàng rào cô lập đám cháy và hệ thống hút khói tại tất cả vị trí trong NMĐHN, có tính đến kết quả phân tích nguy hại cháy.
2. Hệ thống phòng chống cháy tại NMĐHN phải có khả năng ứng phó với tất cả các kịch bản cháy.
3. Hệ thống chữa cháy phải có khả năng khởi động tự động ở các vị trí cần thiết. Thiết kế và vị trí đặt hệ thống chữa cháy phải bảo đảm để khi có bất thường của hệ thống này không làm ảnh hưởng đáng kể tới các hạng mục quan trọng về an toàn.
4. Hệ thống phát hiện cháy phải cung cấp nhanh thông tin cho nhân viên vận hành về vị trí và quy mô của đám cháy ngay khi bắt đầu xảy ra cháy.
5. Hệ thống phát hiện cháy và hệ thống chữa cháy để ngăn chặn đám cháy trong sự cố khởi phát giả định phải có đủ khả năng chống lại các ảnh hưởng từ các sự cố này.
6. Sử dụng vật liệu không cháy và vật liệu cách nhiệt tại tất cả các vị trí có thể trong NMĐHN, đặc biệt là trong boong-ke lò và phòng điều khiển.
Các khu vực làm việc trong NMĐHN phải được chiếu sáng trong tất cả các trạng thái vận hành và khi có sự cố.
1. Những hạng mục quan trọng về an toàn và những hạng mục khác ở gần vị trí của các hạng mục quan trọng về an toàn phải được nâng hạ bằng thiết bị.
2. Thiết bị nâng hạ phải được thiết kế với những tính năng sau đây:
a) Ngăn ngừa việc nâng hạ quá tải;
b) Ngăn ngừa sự cố rơi;
c) Có khả năng di chuyển an toàn bản thân thiết bị và các hạng mục được nâng hạ;
d) Có khóa liên động an toàn;
đ) Được thiết kế kháng chấn nếu chúng được sử dụng tại các khu vực có đặt các hạng mục quan trọng về an toàn.
Thông tư 30/2012/TT-BKHCN quy định yêu cầu về an toàn hạt nhân đối với thiết kế nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 30/2012/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 11/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu chung về thiết kế NMĐHN
- Điều 5. Bảo đảm chức năng an toàn chính
- Điều 6. Bảo vệ bức xạ
- Điều 7. Yêu cầu bảo vệ nhiều lớp
- Điều 8. Sự cố khởi phát giả định
- Điều 9. Nguy hại bên trong và bên ngoài
- Điều 10. Sự cố trong thiết kế
- Điều 11. Sự cố ngoài thiết kế
- Điều 12. Phân nhóm an toàn
- Điều 13. Giới hạn thiết kế
- Điều 14. Quy định về quá trình thiết kế
- Điều 15. Tiêu chí an toàn trong thiết kế
- Điều 16. Thiết kế các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 17. Hệ thống an toàn
- Điều 18. Tương hỗ của an toàn với an ninh và thanh sát
- Điều 19. Giới hạn và điều kiện vận hành an toàn
- Điều 20. Hiệu chuẩn, thử nghiệm, bảo trì, sửa chữa, thay thế, kiểm tra và theo dõi các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 21. Bảo đảm chất lượng các hạng mục quan trọng về an toàn
- Điều 22. Quản lý lão hóa
- Điều 23. Thiết kế tối ưu cho thao tác của nhân viên vận hành
- Điều 24. Yêu cầu đối với hệ thống lưu giữ vật liệu phân hạch và chất phóng xạ
- Điều 25. Yêu cầu đối với việc quản lý chất thải phóng xạ và tháo dỡ NMĐHN
- Điều 26. Hệ thống hỗ trợ hệ thống an toàn
- Điều 27. Yêu cầu đối với lối thoát hiểm
- Điều 28. Yêu cầu đối với hệ thống liên lạc
- Điều 29. Yêu cầu đối với ra vào NMĐHN và ngăn chặn các hành vi trái phép
- Điều 30. Yêu cầu đối với thanh nhiên liệu và bó nhiên liệu
- Điều 31. Yêu cầu đối với khả năng làm mát và hoạt động của thanh điều khiển
- Điều 32. Kiểm soát nơtron trong vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 33. Dừng lò phản ứng
- Điều 34. Yêu cầu đối với hệ thống làm mát lò phản ứng
- Điều 35. Bảo vệ quá áp cho biên chịu áp chất làm mát
- Điều 36. Kiểm soát chất làm mát lò phản ứng
- Điều 37. Tải nhiệt dư từ vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 38. Làm mát khẩn cấp vùng hoạt lò phản ứng
- Điều 39. Tải nhiệt tới môi trường tản nhiệt cuối cùng
- Điều 40. Tính năng hệ thống boong-ke lò
- Điều 41. Kiểm soát phát tán phóng xạ từ boong-ke lò
- Điều 42. Cô lập boong-ke lò
- Điều 43. Lối ra vào boong-ke lò
- Điều 44. Kiểm soát các điều kiện trong boong-ke lò
- Điều 45. Hệ thống đo đạc
- Điều 46. Hệ thống điều khiển
- Điều 47. Hệ thống bảo vệ
- Điều 48. Độ tin cậy và khả năng kiểm tra hệ thống đo đạc và điều khiển
- Điều 49. Sử dụng các thiết bị hoạt động dựa trên máy tính trong hệ thống quan trọng về an toàn
- Điều 50. Phân cách hệ thống bảo vệ và hệ thống điều khiển
- Điều 51. Phòng điều khiển
- Điều 52. Phòng điều khiển phụ
- Điều 53. Trung tâm điều hành khẩn cấp
- Điều 55. Khả năng đáp ứng của hệ thống hỗ trợ và hệ thống phụ trợ
- Điều 56. Hệ thống tải nhiệt
- Điều 57. Hệ thống lấy mẫu quá trình và lấy mẫu sau sự cố
- Điều 58. Hệ thống khí nén
- Điều 59. Hệ thống điều hòa không khí và hệ thống thông gió
- Điều 60. Hệ thống phòng chống cháy
- Điều 61. Hệ thống chiếu sáng
- Điều 62. Thiết bị nâng hạ