Điều 28 Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
1. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền phát hành cam kết bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh cho bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) khi có yêu cầu.
2. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết bảo lãnh của bên được bảo lãnh trong thời hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.
3. Thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại cam kết bảo lãnh và cam kết xác nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh và bên xác nhận bảo lãnh.
4. Bên bảo lãnh đối ứng trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong xác nhận bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho bên được bảo lãnh.
5. Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên được bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.
6. Có văn bản trả lời khiếu nại của khách hàng về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.
7. Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
8. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 02/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh
- Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh
- Điều 14. Cam kết bảo lãnh
- Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 17. Phí bảo lãnh
- Điều 18. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Đồng bảo lãnh
- Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh