Điều 26 Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị phát hành bảo lãnh đối ứng của khách hàng.
2. Đề nghị bên bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho nghĩa vụ của khách hàng của mình đối với bên nhận bảo lãnh.
3. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh đối ứng và tài sản đảm bảo (nếu có).
4. Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh đối ứng (nếu cần).
5. Thu phí bảo lãnh theo thỏa thuận.
6. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.
7. Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh theo cam kết.
8. Xử lý tài sản bảo đảm của bên được bảo lãnh theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
9. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
10. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.
11. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 02/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh
- Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh
- Điều 14. Cam kết bảo lãnh
- Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 17. Phí bảo lãnh
- Điều 18. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Đồng bảo lãnh
- Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh