Chương 3 Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 31. Hạch toán kế toán, thông tin báo cáo
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện hạch toán kế toán, theo dõi tất cả các khoản bảo lãnh phát sinh theo quy định.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo tình hình thực hiện bảo lãnh theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo các khoản bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú theo Mẫu biểu số 01 sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày phát hành cam kết bảo lãnh, báo cáo các khoản trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú theo Mẫu biểu số 02 sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày trả thay và hạch toán ghi nợ cho tổ chức là người không cư trú.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục thực hiện báo cáo các khoản trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú theo chế độ báo cáo về tình hình cho vay, thu hồi nợ nước ngoài theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nếu sau 01 (một) tháng kể từ ngày trả nợ thay và hạch toán ghi nợ, tổ chức là người không cư trú không trả hết khoản nợ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Tổng hợp, báo cáo số liệu bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Mẫu biểu số 03.
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng
a) Đầu mối tiếp nhận văn bản quy định nội bộ về nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại
b) Đầu mối xử lý các vướng mắc phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh;
c) Đầu mối theo dõi, xử lý trường hợp quy định tại
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và xử lý các vi phạm phát sinh theo thẩm quyền;
b) Cung cấp cho Vụ Tín dụng thông tin về tình hình chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử lý vi phạm trong hoạt động bảo lãnh.
3. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - kế toán
Hướng dẫn hạch toán kế toán các giao dịch liên quan đến hoạt động bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
4. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối
Theo dõi, quản lý các dòng vốn liên quan đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trả nợ thay cho bên được bảo lãnh là tổ chức là người không cư trú và các khoản thu hồi nợ từ những khoản trả nợ thay này.
5. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc chấp hành Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các trường hợp vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 02/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh
- Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh
- Điều 14. Cam kết bảo lãnh
- Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 17. Phí bảo lãnh
- Điều 18. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Đồng bảo lãnh
- Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh