Điều 16 Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên được bảo lãnh thỏa thuận việc áp dụng biện pháp bảo đảm hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định điều kiện, nguyên tắc áp dụng từng biện pháp bảo đảm và điều kiện, nguyên tắc đối với trường hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm trong hoạt động cấp bảo lãnh, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý đối với từng đối tượng khách hàng và đặc điểm, tình hình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật về hoạt động bảo lãnh, về giao dịch bảo đảm.
Trường hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản (bảo lãnh của người thứ ba và/hoặc tín chấp và/hoặc không có bảo đảm) cho khoản bảo lãnh thì bên được bảo lãnh phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau:
a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 hoặc
b) Là khách hàng thuộc đối tượng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản;
c) Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh không vi phạm trong quan hệ cấp tín dụng, thanh toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Trường hợp bên bảo lãnh sử dụng tài sản của người thứ ba để bảo đảm cho khoản bảo lãnh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải quy định cụ thể điều kiện đối với tài sản bảo đảm và điều kiện đối với người thứ ba theo nguyên tắc đảm bảo an toàn, hiệu quả.
4. Việc xác lập biện pháp bảo đảm cho toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh do các bên thỏa thuận.
Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 02/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh
- Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh
- Điều 14. Cam kết bảo lãnh
- Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 17. Phí bảo lãnh
- Điều 18. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Đồng bảo lãnh
- Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh