Điều 25 Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh hoặc của bên bảo lãnh đối ứng.
2. Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.
3. Yêu cầu bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).
4. Yêu cầu bên được bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh (nếu cần).
5. Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt theo thỏa thuận.
6. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.
7. Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.
8. Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả ngay trong ngày số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.
9. Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
10. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.
11. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
12. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 627 đến số 628
- Ngày hiệu lực: 02/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh
- Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh
- Điều 14. Cam kết bảo lãnh
- Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh
- Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 17. Phí bảo lãnh
- Điều 18. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Đồng bảo lãnh
- Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh