Điều 5 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 5. Kế hoạch an toàn sinh học
1. Xây dựng, rà soát, điều chỉnh kế hoạch an toàn sinh học
a) Đối với cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh: Chủ cơ sở tổ chức xây dựng, phê duyệt và thực hiện; thường xuyên rà soát, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch bảo đảm phù hợp với thực tiễn sản xuất tại cơ sở; ứng phó kịp thời với những thay đổi mối nguy gây mất an toàn sinh học tại cơ sở và các khu vực xung quanh; lưu giữ thông tin, dữ liệu theo quy định tại
b) Đối với vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh: Ủy ban nhân dân theo phân công, phân cấp tổ chức xây dựng và thực hiện; thường xuyên rà soát, điều chỉnh và bổ sung kế hoạch bảo đảm phù hợp với thực tiễn sản xuất tại vùng; ứng phó kịp thời với những thay đổi mối nguy gây mất an toàn sinh học tại vùng và các khu vực xung quanh; lưu giữ thông tin, dữ liệu theo quy định tại
2. Nội dung kế hoạch an toàn sinh học
a) Các biện pháp chủ động phòng bệnh cho động vật nuôi theo quy định hiện hành;
b) Nhận diện, phân tích nguy cơ và các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn nguy cơ tác nhân gây bệnh có thể xâm nhiễm từ ngoài vào hoặc lây lan bên trong cơ sở hoặc vùng;
c) Tổng hợp, cung cấp thông tin, số liệu, bằng chứng về các nguy cơ dịch bệnh, khả năng tác nhân gây bệnh có thể xâm nhập vào hoặc phát tán ra khỏi cơ sở hoặc vùng thông qua các hoạt động tại cơ sở hoặc vùng.
3. Cơ sở, vùng phải tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về kiểm soát dịch bệnh đối với các bệnh đăng ký công nhận an toàn cho người trực tiếp chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và những người khác có liên quan của cơ sở, vùng.
Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/2022/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 4. Quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
- Điều 5. Kế hoạch an toàn sinh học
- Điều 6. Kế hoạch giám sát dịch bệnh
- Điều 7. Lấy mẫu và xét nghiệm mẫu
- Điều 8. Kế hoạch ứng phó dịch bệnh
- Điều 9. Cơ sở, vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật phục vụ xuất khẩu
- Điều 10. Điều kiện được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 11. Tình trạng dịch bệnh tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn toàn dịch bệnh
- Điều 12. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 14. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 15. Tổ chức đánh giá cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 16. Nội dung đánh giá tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 18. Hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 19. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 20. Đánh giá định kỳ, đột xuất cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 21. Duy trì điều kiện của cơ sở sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 22. Điều kiện được công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 23. Tình trạng dịch bệnh trong vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 24. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 25. Hoạt động thú y trong vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 27. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 28. Tổ chức đánh giá vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 29. Nội dung đánh giá tại vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 31. Hiệu lực Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 32. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 33. Đánh giá định kỳ, đột xuất tại vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 34. Duy trì điều kiện của vùng sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật