Điều 4 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 4. Quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
1. Được hưởng các quyền lợi theo quy định tại khoản 2 Điều 17, khoản 2 Điều 39 và khoản 2 Điều 55 Luật Thú y.
2. Được miễn lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh được công nhận an toàn trong quá trình thực hiện kiểm dịch vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; được sử dụng kết quả xét nghiệm tại
3. Được hỗ trợ giới thiệu sản phẩm, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá, xuất bán sản phẩm, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật theo quy định của pháp luật.
4. Được hỗ trợ tham gia các chương trình giám sát dịch bệnh động vật của Nhà nước đối với các bệnh chưa được công nhận an toàn; được hỗ trợ tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn về phòng, chống dịch bệnh động vật, kiểm dịch, kiểm soát giết mổ.
5. Các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/2022/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 4. Quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
- Điều 5. Kế hoạch an toàn sinh học
- Điều 6. Kế hoạch giám sát dịch bệnh
- Điều 7. Lấy mẫu và xét nghiệm mẫu
- Điều 8. Kế hoạch ứng phó dịch bệnh
- Điều 9. Cơ sở, vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật phục vụ xuất khẩu
- Điều 10. Điều kiện được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 11. Tình trạng dịch bệnh tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn toàn dịch bệnh
- Điều 12. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 14. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 15. Tổ chức đánh giá cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 16. Nội dung đánh giá tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 18. Hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 19. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 20. Đánh giá định kỳ, đột xuất cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 21. Duy trì điều kiện của cơ sở sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 22. Điều kiện được công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 23. Tình trạng dịch bệnh trong vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 24. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 25. Hoạt động thú y trong vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 27. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 28. Tổ chức đánh giá vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 29. Nội dung đánh giá tại vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 31. Hiệu lực Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 32. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 33. Đánh giá định kỳ, đột xuất tại vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 34. Duy trì điều kiện của vùng sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật