Điều 32 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 32. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
1. Cơ quan thú y thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đối với các trường hợp sau:
a) Vùng có Giấy chứng nhận hết hiệu lực theo quy định tại
b) Vùng có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận;
c) Đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh đối với trường hợp quy định tại
d) Xảy ra bệnh hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhận an toàn tại vùng; đã xử lý dịch bệnh theo quy định và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định tại
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
a) Ủy ban nhân dân nơi đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thú y theo một trong các hình thức sau: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Vùng thuộc trường hợp có Giấy chứng nhận hết hiệu lực theo quy định tại
b) Hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với vùng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh (đối với vùng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), hoặc báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh và giám sát dịch bệnh (đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này) Cơ quan thú y thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cho vùng. Trường hợp không cấp lại, Cơ quan thú y phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu Giấy chứng nhận được cấp lại: Theo quy định tại
4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận được cấp lại
a) Đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực theo quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều này, hiệu lực của Giấy chứng nhận là 05 năm kể từ ngày cấp lại;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, hiệu lực của Giấy chứng nhận được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/2022/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 4. Quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
- Điều 5. Kế hoạch an toàn sinh học
- Điều 6. Kế hoạch giám sát dịch bệnh
- Điều 7. Lấy mẫu và xét nghiệm mẫu
- Điều 8. Kế hoạch ứng phó dịch bệnh
- Điều 9. Cơ sở, vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật phục vụ xuất khẩu
- Điều 10. Điều kiện được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 11. Tình trạng dịch bệnh tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn toàn dịch bệnh
- Điều 12. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 14. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 15. Tổ chức đánh giá cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 16. Nội dung đánh giá tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 18. Hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 19. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 20. Đánh giá định kỳ, đột xuất cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 21. Duy trì điều kiện của cơ sở sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 22. Điều kiện được công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 23. Tình trạng dịch bệnh trong vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 24. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 25. Hoạt động thú y trong vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 27. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 28. Tổ chức đánh giá vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 29. Nội dung đánh giá tại vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 31. Hiệu lực Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 32. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 33. Đánh giá định kỳ, đột xuất tại vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 34. Duy trì điều kiện của vùng sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật