Điều 18 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 18. Hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
1. Giấy chứng nhận có hiệu lực 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận hết hiệu lực thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Sau 05 năm kể từ ngày cấp;
b) Cơ sở bị giải thể hoặc không còn hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đối với loại động vật đã được công nhận an toàn dịch bệnh;
c) Xảy ra bệnh hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhận an toàn tại cơ sở;
d) Không thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại
đ) Cung cấp hồ sơ, dữ liệu không chính xác theo quy định tại
3. Cơ quan thú y đưa tên cơ sở ra khỏi danh sách cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật đối với các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều này.
Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 24/2022/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 4. Quyền lợi của cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh
- Điều 5. Kế hoạch an toàn sinh học
- Điều 6. Kế hoạch giám sát dịch bệnh
- Điều 7. Lấy mẫu và xét nghiệm mẫu
- Điều 8. Kế hoạch ứng phó dịch bệnh
- Điều 9. Cơ sở, vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật phục vụ xuất khẩu
- Điều 10. Điều kiện được công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 11. Tình trạng dịch bệnh tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn toàn dịch bệnh
- Điều 12. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 14. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 15. Tổ chức đánh giá cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 16. Nội dung đánh giá tại cơ sở đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 17. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 18. Hiệu lực Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 19. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 20. Đánh giá định kỳ, đột xuất cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 21. Duy trì điều kiện của cơ sở sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 22. Điều kiện được công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 23. Tình trạng dịch bệnh trong vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 24. Quản lý thông tin, dữ liệu và hệ thống truy xuất nguồn gốc
- Điều 25. Hoạt động thú y trong vùng đăng ký an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 27. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 28. Tổ chức đánh giá vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 29. Nội dung đánh giá tại vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 30. Cấp Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 31. Hiệu lực Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 32. Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 33. Đánh giá định kỳ, đột xuất tại vùng an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 34. Duy trì điều kiện của vùng sau khi được cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật