Điều 5 Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
Tài khoản 142 - “Chi phí trả trước ngắn hạn”: Bổ sung nội dung phản ánh các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm phải trả thực tế đã phát sinh nhưng chưa được tính vào chi phí kinh doanh bảo hiểm của kỳ phát sinh và việc kết chuyển chi phí hoa hồng bảo hiểm vào chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm của các kỳ kế toán sau trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh 12 tháng.
Bổ sung nguyên tắc hạch toán tài khoản này
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm thực tế đã phát sinh chưa phân bổ cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm để đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Toàn bộ hoa hồng bảo hiểm phải trả cho đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết theo quy định của chế độ tài chính hạch toán vào bên Nợ TK 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm” (chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm).
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải xác định khoản hoa hồng bảo hiểm chưa được tính vào chi phí kỳ này tương ứng với doanh thu phí bảo hiểm chưa được hưởng để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau theo phương pháp trích lập dự phòng phí bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.
- Định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xác định và phân bổ khoản hoa hồng bảo hiểm vào chi phí kinh doanh bảo hiểm kỳ này.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải hạch toán chi tiết hoa hồng bảo hiểm thực tế đã phát sinh chưa phân bổ, số đã phân bổ vào chi phí kinh doanh bảo hiểm trong kỳ để làm cơ sở thuyết minh trên báo cáo tài chính theo quy định.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của TK 142 - “Chi phí trả trước ngắn hạn”
Bên Nợ:
Các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm thực tế phát sinh chưa phân bổ.
Bên Có:
Các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm đã phân bổ vào chi phí kinh doanh bảo hiểm trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh bảo hiểm.
Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc xác định được hoa hồng bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
a. Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414, 62424)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
b. Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài không thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414, 62424)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Khi trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).
c. Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải thu của nhà thầu được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Khi trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).
2. Khi phát sinh hoa hồng doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc phải trả cho các đại lý bảo hiểm là tổ chức hoặc cá nhân:
a. Trường hợp đại lý bảo hiểm là tổ chức, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
b. Trường hợp đại lý bảo hiểm là cá nhân, ghi:
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trả tiền ngay cho các đại lý bảo hiểm:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)
Có các TK 111, 112
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ chưa trả tiền hoa hồng cho các đại lý bảo hiểm:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Khi trả tiền cho các đại lý bảo hiểm:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
3. Khi phát sinh hoa hồng phải trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm trừ (-) vào số phí nhận tái bảo hiểm còn phải thu theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết, kế toán doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62424)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
4. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải xác định và ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm các khoản chi phí hoa hồng bảo hiểm phải trả thực tế đã phát sinh chưa được ghi nhận vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414, 62424).
5. Định kỳ, xác định và phân bổ hoa hồng bảo hiểm vào chi phí kinh doanh bảo hiểm kỳ này:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414, 62424)
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.
Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 232/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quy định về tài khoản kế toán
- Điều 3. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
- Điều 4. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
- Điều 5. Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
- Điều 6. Kế toán chi phí khai thác bảo hiểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
- Điều 7. Kế toán các khoản ký quỹ bảo hiểm
- Điều 8. Kế toán các khoản phải trả cho người bán
- Điều 9. Kế toán doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng
- Điều 10. Kế toán dự phòng phải trả
- Điều 11. Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 12. Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Kế toán các khoản hoàn phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 14. Kế toán các khoản giảm phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 15. Kế toán các khoản phí nhượng tái bảo hiểm
- Điều 16. Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 17. Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm
- Điều 18. Kế toán thuế
- Điều 19. Kế toán hoạt động đồng bảo hiểm
- Điều 20. Kế toán các hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
- Điều 21. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Điều 22. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính