Điều 11 Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc
Bổ sung TK 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc”: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc”
Bên Nợ:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc giảm do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định của chế độ tài chính.
Bên Có:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc tăng do trích lập hàng năm.
Số dư bên Có:
Quỹ dự trữ bắt buộc hiện có cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Cuối năm tài chính, xác định số quỹ dự trữ bắt buộc phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc.
2. Khi chi sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc
Có các TK liên quan.
Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 232/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quy định về tài khoản kế toán
- Điều 3. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
- Điều 4. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
- Điều 5. Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
- Điều 6. Kế toán chi phí khai thác bảo hiểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
- Điều 7. Kế toán các khoản ký quỹ bảo hiểm
- Điều 8. Kế toán các khoản phải trả cho người bán
- Điều 9. Kế toán doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng
- Điều 10. Kế toán dự phòng phải trả
- Điều 11. Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 12. Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Kế toán các khoản hoàn phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 14. Kế toán các khoản giảm phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 15. Kế toán các khoản phí nhượng tái bảo hiểm
- Điều 16. Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 17. Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm
- Điều 18. Kế toán thuế
- Điều 19. Kế toán hoạt động đồng bảo hiểm
- Điều 20. Kế toán các hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
- Điều 21. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Điều 22. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính