Điều 4 Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”: Bổ sung nội dung phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ với các đối tượng phải thu liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm (gọi tắt là hoạt động kinh doanh khác).
Bổ sung nguyên tắc hạch toán tài khoản này
- Tài khoản 131 phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu và hạch toán chi tiết theo từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác làm cơ sở lập
Bảng cân đối kế toán và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp;
- Tài khoản 131 phải hạch toán chi tiết các khoản phải thu phí bảo hiểm gốc (gồm phải thu của bên mua bảo hiểm, của đại lý bảo hiểm, của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, của các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm), phải thu phí nhận tái bảo hiểm, phải thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, phải thu bồi thường từ các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm và phải thu khác (thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%...) để đảm bảo cung cấp đủ thông tin thuyết minh trong báo cáo tài chính và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp;
- Hoa hồng bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm không phản ánh vào TK 131 - “Phải thu của khách hàng”. Khoản hoa hồng bảo hiểm phải thu này, kế toán doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm hạch toán vào bên Nợ TK 331 - “Phải trả cho người bán” (Nợ TK 331/Có TK 5113) để ghi giảm số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131 - “Phải thu của khách hàng”
Bên Nợ:
Số tiền phải thu của các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Bên Có:
Số tiền đã thanh toán của các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của các đối tượng liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi phát sinh các khoản phí bảo hiểm gốc phải thu của các đối tượng như thu trực tiếp của khách hàng là bên mua bảo hiểm, thu của doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm, thu qua doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoặc đại lý bảo hiểm, kế toán doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá chưa có thuế GTGT) (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
2. Khi doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc thu được tiền phí bảo hiểm gốc, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Khi phát sinh các khoản phải thu ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc như thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%..., kế toán doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
4. Khi doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc thu được tiền các khoản phải thu ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
5. Khi phát sinh các khoản phí nhận tái bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết giữa doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, kế toán doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5112) (Số tiền phí nhận tái bảo hiểm phải thu).
Đồng thời xác định và phản ánh hoa hồng nhận tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm và ghi giảm phí nhận tái bảo hiểm phải thu, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62424)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Hoa hồng nhận tái bảo hiểm phải trả).
6. Khi doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nhận được số tiền phí nhận tái bảo hiểm phải thu sau khi trừ (-) hoa hồng nhận tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (Số tiền thực nhận từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Khi doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phát sinh các khoản phải thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu về chi phí đòi người thứ ba bồi hoàn, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100% của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6241).
8. Khi doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm nhận được tiền của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 ,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. Khi doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu phát sinh các khoản phải thu bồi thường từ các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm, thu về chi phí đòi người thứ ba bồi hoàn, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100% của doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm, kế toán doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411) (Số tiền chi bồi thường và các khoản chi khác thuộc trách nhiệm bồi thường của doanh nghiệp đứng đầu)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Số tiền chi bồi thường và các khoản chi khác thuộc trách nhiệm bồi thường phải thu của các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Số tiền chi bồi thường và các khoản chi khác phải trả khi xảy ra tai nạn, tổn thất).
10. Khi doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu nhận được tiền của các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm về các khoản phải thu từ các doanh nghiệp tham gia đồng bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 ,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
11. Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phát sinh các khoản phải thu về cung cấp các dịch vụ đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường,... của khách hàng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) (nếu có).
12. Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nhận được tiền của khách hàng về các khoản phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 ,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
13. Trường hợp thanh toán bù trừ các khoản phải thu, phải trả của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 232/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 167 đến số 168
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quy định về tài khoản kế toán
- Điều 3. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
- Điều 4. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
- Điều 5. Kế toán các khoản chi phí trả trước ngắn hạn
- Điều 6. Kế toán chi phí khai thác bảo hiểm của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
- Điều 7. Kế toán các khoản ký quỹ bảo hiểm
- Điều 8. Kế toán các khoản phải trả cho người bán
- Điều 9. Kế toán doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng
- Điều 10. Kế toán dự phòng phải trả
- Điều 11. Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 12. Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Kế toán các khoản hoàn phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 14. Kế toán các khoản giảm phí, hoa hồng bảo hiểm
- Điều 15. Kế toán các khoản phí nhượng tái bảo hiểm
- Điều 16. Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Điều 17. Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm
- Điều 18. Kế toán thuế
- Điều 19. Kế toán hoạt động đồng bảo hiểm
- Điều 20. Kế toán các hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm
- Điều 21. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
- Điều 22. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
- Điều 23. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính