Hệ thống pháp luật

Điều 17 Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 17. Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm

Bổ sung Tài khoản 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm”: Dùng để phản ánh chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.

Chi phí kinh doanh bảo hiểm gồm toàn bộ các chi phí thực tế liên quan đến thực hiện các hoạt động kinh doanh bảo hiểm như chi thiết kế, xây dựng, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm, chi giám định tổn thất, điều tra, thu thập thông tin liên quan đến sự kiện bảo hiểm, chi bồi thường, trích lập dự phòng, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%, chi đòi người thứ ba bồi hoàn, chi đánh giá, giám định rủi ro đối tượng bảo hiểm, chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác bảo hiểm (như hoa hồng bảo hiểm, chi phí liên quan hoạt động bán bảo hiểm, chi quản lý đại lý bảo hiểm, chi tuyển dụng, đào tạo, chi khen thưởng cho đại lý bảo hiểm,…) và các khoản chi khác như chi nộp quỹ bảo vệ người được bảo hiểm, chi nộp các quỹ khác theo quy định của chế độ tài chính.

Tài khoản này còn dùng để phản ánh chi phí các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm như các chi phí thực hiện các dịch vụ đại lý giám định tổn thất, đại lý xét giải quyết bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn,…

Nguyên tắc hạch toán tài khoản này

- Chỉ phản ánh vào TK 624 –“Chi phí kinh doanh bảo hiểm” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc chưa chi tiền) có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong kỳ kế toán; các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ như thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%, hoa hồng bảo hiểm chờ phân bổ các kỳ sau, các khoản hoàn nhập dự phòng nghiệp vụ.

- Chi phí kinh doanh bảo hiểm hạch toán trên TK 624 phải phản ánh chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch toán chi tiết từng loại nghiệp vụ bảo hiểm theo từng nội dung chi phí theo đúng quy định của chế độ tài chính và yêu cầu quản lý của doanh doanh nghiệp.

- Các doanh nghiệp nhận tái và nhượng tái bảo hiểm phải thực hiện thông báo, đối chiếu kịp thời để đảm bảo ghi nhận chi bồi thường và các khoản chi phí khác như chi đòi người thứ ba bồi hoàn, chi xử lý hàng tổn thất đã giải quyết bồi thường 100%; số thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm và các khoản thu khác như thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%, chi phí hoa hồng nhận tái bảo hiểm tại đúng thời điểm khi phát sinh trách nhiệm theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết chậm nhất trong cùng kỳ kế toán quý. Cuối năm tài chính, các doanh nghiệp nhận tái và nhượng tái bảo hiểm phải đối chiếu công nợ phải thu, phải trả để đảm bảo ghi nhận doanh thu, chi phí đúng thời điểm phát sinh trách nhiệm theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết theo quy định của chế độ tài chính.

- Toàn bộ chi phí kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái và nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ sau khi trừ các khoản ghi giảm chi phí được kết chuyển sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.

- Chi phí hoạt động kinh doanh dịch vụ khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm như đại lý làm giám định tổn thất, đại lý xét giải quyết bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn,.. dở dang cuối kỳ (nếu có) được kết chuyển sang TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Giá thành các dịch vụ này hoàn thành được xác định là bán trong kỳ được kết chuyển sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.

- TK 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm” không phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm”

Bên Nợ:

- Chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm (gồm bảo hiểm gốc, nhận tái, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác);

- Kết chuyển chi phí các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác phát sinh trong kỳ (như thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%, chi phí hoa hồng bảo hiểm chưa phân bổ chuyển kỳ sau, các khoản hoàn nhập dự phòng nghiệp vụ,…);

- Số chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được chi từ quỹ dự phòng dao động lớn;

- Kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm phát sinh trong kỳ sau khi trừ các khoản ghi giảm chi phí sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

- Chi phí các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm dở dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”.

- Giá thành thực tế dịch vụ các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm được xác định là bán trong kỳ kết chuyển sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 624 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 624 - “Chi phí kinh doanh bảo hiểm”, có 5 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6241 –“Chi phí kinh doanh bảo hiểm gốc”: Dùng để phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ, gồm chi bồi thường, chi hoa hồng, và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động khai thác bảo hiểm trích lập dự phòng nghiệp vụ, chi giám định tổn thất, điều tra, thu thập thông tin, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%, chi đòi người thứ ba bồi hoàn, chi đánh giá, giám định rủi ro đối tượng bảo hiểm, chi đề phòng hạn chế tổn thất và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc.

Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 3:

Tài khoản 62411- Chi bồi thường;

Tài khoản 62412- Dự phòng phí chưa được hưởng;

Tài khoản 62413- Dự phòng bồi thường;

Tài khoản 62414- Chi hoa hồng;

Tài khoản 62417- Chi quản lý đại lý bảo hiểm;

Tài khoản 62418- Chi khác về kinh doanh bảo hiểm gốc.

Các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được mở các tài khoản cấp 3, cấp 4 để phản ánh các nội dung chi phí kinh doanh bảo hiểm gốc ngoài nội dung các khoản chi phí đã phản ánh trên các tài khoản TK 62411, 62412, 62413, 62414, 62417 và TK 62418 theo quy định của chế độ tài chính và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

- Tài khoản 6242 – “Chi phí kinh doanh nhận tái bảo hiểm”: Dùng để phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm gồm chi bồi thường, trích lập dự phòng nghiệp vụ, chi hoa hồng, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%, chi đòi người thứ ba bồi hoàn, chi đánh giá, giám định rủi ro đối tượng bảo hiểm, và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm.

Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 3:

Tài khoản 62421- Chi bồi thường;

Tài khoản 62422- Dự phòng phí chưa được hưởng;

Tài khoản 62423- Dự phòng bồi thường;

Tài khoản 62424- Chi hoa hồng;

Tài khoản 62428- Chi khác về kinh doanh nhận tái bảo hiểm.

Các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được mở các tài khoản cấp 3, cấp 4 để phản ánh các nội dung chi phí kinh doanh bảo hiểm gốc ngoài nội dung các khoản chi phí đã phản ánh trên các tài khoản TK 62421, 62422, 62423, 62424 và TK 62418 theo quy định của chế độ tài chính và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

- Tài khoản 6243 - “Chi phí kinh doanh nhượng tái bảo hiểm”: Dùng để phản ánh chi phí của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm.

- Tài khoản 6245 - “Dự phòng dao động lớn”: Dùng để phản ánh chi phí trích lập dự phòng dao động lớn của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.

- Tài khoản 6248 - “Chi phí hoạt động kinh doanh khác”: Dùng để phản ánh chi phí cho các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các chi phí hoạt động kinh doanh khác ngoài nội dung các khoản chi phí đã phản ánh ở các TK 6241, 6242, 6243 và 6245.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc

1.1. Khi phát sinh các chi phí liên quan đến giám định tổn thất, điều tra, thu thập thông tin liên quan đến sự kiện bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

1.2. Khi xác định được số tiền bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm gốc mà doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải trả cho đối tượng được bảo hiểm khi xảy ra tai nạn tổn thất. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh số tiền phải chi bồi thường, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Nếu chưa trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm)

Có các TK 111,112,… (Nếu đã thanh toán tiền bồi thường cho người được bảo hiểm).

Khi phát sinh các khoản phải thu bồi thường tương ứng với phần trách nhiệm phí bảo hiểm đã nhượng tái của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411).

1.3. Khi chi trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111,112,...

1.4. Khi phát sinh các khoản chi phí của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc mà doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chi sau đó phải thu lại của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm theo thoả thuận đã giao kết trong hợp đồng nhượng tái bảo hiểm như chi giám định, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%, chi đòi người thứ ba bồi hoàn và các khoản chi khác, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm như chi giám định, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100%, chi đòi người thứ ba bồi hoàn và các khoản chi khác, …phải thu của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm tương ứng với phần trách nhiệm phí bảo hiểm đã nhượng tái và ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411).

1.5. Khi số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn xác định được một cách đáng tin cậy, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm toàn bộ số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (Toàn bộ số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn) (62411)

Khi phát sinh số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm tương ứng với phần trách nhiệm phí bảo hiểm đã nhượng tái, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Số phải trả doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm từ số phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn).

1.6. Khi thu hồi được hàng đã xử lý bồi thường 100%, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ có trách nhiệm theo dõi chi tiết về mặt hiện vật trên sổ kế toán toàn bộ số hàng thu hồi được cho đến khi bán hoặc thanh lý. Khi xác định được số phải thu về hàng đã xử lý bồi thường 100%, kế toán ghi giảm chi phí kinh doanh bảo hiểm toàn bộ số phải thu hàng đã xử lý bồi thường 100%, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời phản ánh số phải thu hàng đã xử lý bồi thường 100% phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62411)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Số phải trả doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm từ số phải thu về hàng đã xử lý bồi thường 100%) (3311).

1.7. Khi phát sinh các khoản chi về đánh giá, giám định rủi ro đối tượng bảo hiểm, chi đề phòng, hạn chế tổn thất,… ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62418)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

1.8. Khi mua sắm tài sản, thiết bị trang bị cho đối tượng được bảo hiểm để đề phòng hạn chế tổn thất, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62418)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,… (Trường hợp mua tài sản, thiết bị trang bị ngay cho đối tượng được bảo hiểm)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Trường hợp xuất kho tài sản, thiết bị trang bị cho đối tượng được bảo hiểm).

1.9. Khi tính, trích nộp quỹ bảo vệ người được bảo hiểm tính trên doanh thu phí bảo hiểm giữ lại của các hợp đồng bảo hiểm gốc theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62418)

Có các TK 111, 112,...

1.10. Khi tính, trích nộp các quỹ phòng cháy chữa cháy, quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62418)

Có các TK 111, 112,...

1.11. Kế toán chi phí khai thác bảo hiểm:

a. Khi xác định được số phải trả về hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới theo hợp đồng đã giao kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định của chế độ tài chính:

- Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 112, 331,…

- Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài thuộc đối tượng không được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Khi trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 112 -Tiền gửi ngân hàng

Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).

- Trường hợp phải trả hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT, kế toán phản ánh số thuế GTGT phải thu của nhà thầu được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Khi trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 112 -Tiền gửi ngân hàng

Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).

b. Khi xác định được hoa hồng phải trả cho các đại lý bảo hiểm là tổ chức hoặc cá nhân theo quy định của chế độ tài chính:

- Trường hợp đại lý bảo hiểm là tổ chức, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

- Trường hợp đại lý bảo hiểm là cá nhân, ghi:

+ Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trả tiền ngay cho các đại lý bảo hiểm:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)

Có các TK 111, 112,...

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.

+ Khi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ chưa trả tiền hoa hồng cho các đại lý bảo hiểm:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

Khi trả tiền cho các đại lý bảo hiểm:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,...

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.

c. Khi phát sinh các khoản chi quản lý đại lý như chi tuyển dụng, đào tạo ban đầu, thi cấp chứng chỉ đại lý, chi đào tạo nâng cao kiến thức và chi hỗ trợ cho đại lý, … ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62417)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

d. Khi phát sinh các khoản chi khen thưởng cho các đại lý bảo hiểm là tổ chức hoặc cá nhân, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62417)

Có các TK 111,112,…

Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (trường hợp đại lý bảo hiểm là cá nhân).

đ. Khi phát sinh tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận bán bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm

Có TK 334 - Phải trả người lao động.

- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên bộ phận bán bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Phần khấu trừ vào lương)

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (phần tính vào chi phí)

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

e. Khi phát sinh tiền thuê văn phòng và các TSCĐ phục vụ cho đại lý, hoặc phục vụ cho hoạt động bán bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết theo yêu cầu quản lý)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,...

f. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho đại lý, hoặc phục vụ cho hoạt động bán bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

1.12. Khi phát sinh các chi phí quản lý chung không xác định được cụ thể, rõ ràng cho hoạt động khai thác bảo hiểm và quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,...

1.13. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tiến hành tính toán, phân bổ phần chi phí khai thác bảo hiểm được phân bổ vào chi phí kinh doanh bảo hiểm trong kỳ, ghi:

Nợ TK 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm

Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.14. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm gốc phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính:

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng bồi thường đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62413)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (35221 - Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái BH) (chi tiết dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc).

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường phải lập cho kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng bồi thường đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35221- Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc).

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62413).

1.15. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng bồi thường của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính:

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35222 - Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62413).

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm phải lập cho kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62413)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả ((35222 - Dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm).

1.16. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hợp đồng bảo hiểm gốc phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính:

- Nếu các khoản dự phòng phí chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng phí chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62412)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (35211-Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng phí bảo hiểm gốc).

- Nếu các khoản dự phòng phí chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng phí chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35211-Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng phí bảo hiểm gốc)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62412).

1.17. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của các hợp đồng nhượng tái bảo hiểm phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính:

- Nếu các khoản dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35212- Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62412).

- Nếu các khoản dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62412)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (35212- Dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm).

1.18. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xác định và ghi giảm chi phí hoa hồng bảo hiểm để chuyển sang phân bổ vào các kỳ kế toán sau, ghi:

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414).

1.19. Định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ xác định và phân bổ hoa hồng bảo hiểm vào chi phí kinh doanh bảo hiểm kỳ này:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62414)

Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.

1.20. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc phát sinh trong kỳ:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm.

2. Chi phí hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm

2.1. Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm về số tiền bồi thường thuộc phần trách nhiệm nhận tái bảo hiểm và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền phải trả về chi bồi thường nhận tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62421)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

2.2. Khi chi trả tiền bồi thường cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112,…

2.3. Khi nhận được thông báo của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm về các khoản phải trả về chi đòi người thứ ba bồi hoàn, chi xử lý hàng tổn thất đã được giải quyết bồi thường 100% và các khoản chi khác (nếu có), căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6242)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

2.4. Khi phát sinh các khoản chi của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm về đánh giá, giám định rủi ro của đối tượng bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62428)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

2.5. Khi phát sinh các khoản phải thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100% của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6242).

Khi thu được tiền từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

2.6. Kế toán chi phí khai thác bảo hiểm

2.6.1. Khi doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm xác định được số tiền hoa hồng phải trả cho doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm trừ (-) vào số phí nhận tái bảo hiểm phải thu theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62424)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

2.6.2. Kế toán các khoản chi phí khác liên quan đến khai thác bảo hiểm khi phát sinh ở doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hạch toán tương tự như đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm gốc, đã trình bầy ở phần 1 điều này.

2.7. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng bồi thường của các hợp đồng nhận tái bảo hiểm phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng bồi thường đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62423)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (35221 - Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng bồi thường nhận tái bảo hiểm).

- Nếu các khoản dự phòng bồi thường phải lập cho kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng bồi thường đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35221 - Dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm)(chi tiết dự phòng bồi thường nhận tái bảo hiểm)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62423).

2.8. Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), căn cứ vào các khoản dự phòng phí chưa được hưởng của hợp đồng nhận tái bảo hiểm phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

- Nếu các khoản dự phòng phí nhận tái bảo hiểm chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này lớn hơn các khoản dự phòng phí nhận tái bảo hiểm chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì phải trích lập thêm số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62422)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (35211 - Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng phí nhận tái bảo hiểm).

- Nếu các khoản dự phòng phí nhận tái bảo hiểm chưa được hưởng phải lập kỳ kế toán này nhỏ hơn các khoản dự phòng phí nhận tái bảo hiểm chưa được hưởng đã trích lập kỳ kế toán trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (35211 - Dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm) (chi tiết dự phòng phí nhận tái bảo hiểm)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62422).

2.9. Cuối kỳ kế toán, xác định và ghi giảm chi phí hoa hồng bảo hiểm để chuyển sang phân bổ vào kỳ kế toán sau, ghi:

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62424).

2.10. Định kỳ, xác định và phân bổ hoa hồng vào chi phí kinh doanh bảo hiểm kỳ này, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (62424)

Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.

2.11. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6242).

3. Chi phí hoạt động kinh doanh nhượng tái BH

3.1. Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6243)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

3.2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6243).

4. Dự phòng dao động lớn

4.1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các khoản dự phòng dao động lớn phải trích lập theo quy định của chế độ tài chính, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6245)

Có TK 352 - Dự phòng phải trả (3523- Dự phòng dao động lớn).

4.2. Căn cứ vào chế độ tài chính, số chi bồi thường của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm nếu được chi từ quỹ dự phòng dao động lớn, ghi:

Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả (3523 - Dự phòng dao động lớn)

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6245).

5. Chi phí các hoạt động kinh doanh khác

5.1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí các hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và chi phí hoạt động kinh doanh khác dở dang đầu kỳ (nếu có) vào bên Nợ TK 624 “Chi phí kinh doanh bảo hiểm”, ghi:

Nợ TK 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6248)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

5.2. Khi phát sinh các chi phí hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm như chi phí làm dịch vụ đại lý giám định tổn thất, đại lý xét giải quyết bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn,…, và các chi phí hoạt động kinh doanh khác, ghi:

Nợ TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6248)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,…

5.3. Cuối kỳ kế toán, chi phí hoạt động kinh doanh khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các chi phí hoạt động kinh doanh khác dở dang cuối kỳ (nếu có) kết chuyển vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6248).

5.4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá thành dịch vụ của các hoạt động kinh doanh khác hoàn thành được xác định là bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 624 - Chi phí kinh doanh bảo hiểm (6248).

Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 232/2012/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/12/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 167 đến số 168
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH