Điều 7 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Máy hai là người kế cận máy trưởng, chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của máy trưởng. Máy hai có nhiệm vụ sau đây:
1. Trực tiếp quản lý và khai thác máy chính, máy móc thiết bị khác hoạt động theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình, quy phạm; định kỳ tiến hành bảo quản và sửa chữa những hư hỏng đột xuất các máy móc, thiết bị do mình phụ trách.
2. Bảo đảm tình trạng kỹ thuật và hoạt động bình thường của máy chính, hệ thống trục chân vịt, máy sự cố, thiết bị chưng cất nước ngọt, phần cơ của máy lái, máy lai các máy và thiết bị phòng chống cháy ở buồng máy và các bình nén gió phục vụ khởi động máy; máy móc thiết bị trên boong như máy tời, neo; thiết bị làm hàng, máy phân ly dầu nước, thiết bị xử lý chất thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước ballast; các thiết bị tự động hóa, các dụng cụ và thiết bị dùng để kiểm tra, đo, thử cũng như các thiết bị kỹ thuật khác phục vụ cho các máy móc, thiết bị do mình phụ trách.
3. Lập kế hoạch làm việc của bộ phận máy; phân công ca trực, ca bảo quản và chấm công, sắp xếp nghỉ phép, nghỉ bù cho thuyền viên bộ phận máy.
4. Có mặt khi khởi động máy chính, đóng truyền động chân vịt và các máy móc quan trọng khác.
5. Lập và trình máy trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản, dự trù vật tư, phụ tùng thay thế cho máy chính và cho các máy móc, thiết bị do mình quản lý và tổ chức triển khai việc sửa chữa theo kế hoạch đã phê duyệt.
6. Tiếp nhận, bảo quản, phân phối, điều chỉnh, tính toán dầu bôi trơn.
7. Theo dõi, ghi chép các thông số kỹ thuật, các hạng mục đã được sửa chữa, bảo dưỡng; quản lý các loại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và nhật ký máy các loại.
8. Trực tiếp tổ chức học tập và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho thuyền viên bộ phận máy.
9. Ít nhất 03 giờ trước khi tàu rời cảng phải báo cáo máy trưởng việc chuẩn bị của mình cho chuyến đi.
10. Hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho thực tập máy hai.
11. Khi cần thiết và được sự chấp thuận của thuyền trưởng, máy hai có thể thay thế máy trưởng.
12. Nhiệm vụ trực ca của máy hai từ 04h00 đến 08h00 và từ 16h00 đến 20h00 trong ngày.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do máy trưởng phân công.
Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 5. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 6. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 7. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 8. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 9. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy tư
- Điều 12. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 13. Nhiệm vụ của sỹ quan thông tin vô tuyến
- Điều 14. Nhiệm vụ của sỹ quan kỹ thuật điện
- Điều 15. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 16. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 17. Nhiệm vụ của thủy thủ trưởng
- Điều 18. Nhiệm vụ của thủy thủ phó
- Điều 19. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 20. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 22. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện
- Điều 23. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến
- Điều 24. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 25. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 26. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 27. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 28. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ
- Điều 29. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 30. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 31. Trực ca của thuyền viên
- Điều 32. Trang phục khi trực ca
- Điều 33. Thẩm quyền cho phép người lên tàu
- Điều 34. Nhiệm vụ của sỹ quan boong trực ca
- Điều 35. Nhiệm vụ của sỹ quan máy trực ca
- Điều 36. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 37. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện trực ca
- Điều 39. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến trực ca
- Điều 40. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 41. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 42. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 43. Tổ chức diễn tập
- Điều 44. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 45. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 46. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 47. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 48. Nghỉ bù, nghỉ ngơi, đi bờ và nghỉ phép của thuyền viên
- Điều 49. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 50. Trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên
- Điều 52. Quy định về chỉnh sửa nội dung đã xác nhận trong Sổ thuyền viên
- Điều 53. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 54. Thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên
- Điều 55. Thu hồi Sổ thuyền viên
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
- Điều 57. Tổ chức thực hiện