Điều 13 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 13. Nhiệm vụ của sỹ quan thông tin vô tuyến
1. Sỹ quan thông tin vô tuyến chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng. Sỹ quan thông tin vô tuyến có nhiệm vụ sau đây:
a) Trực tiếp quản lý và khai thác hệ thống máy móc, thiết bị thông tin vô tuyến trên tàu theo đúng quy định; quản lý và điều hành công việc của nhân viên thông tin vô tuyến;
b) Bảo đảm tình trạng kỹ thuật, chế độ làm việc bình thường của hệ thống máy móc, thiết bị thông tin vô tuyến trên tàu; thường xuyên kiểm tra tình trạng kỹ thuật, giấy chứng nhận của các máy móc, thiết bị thông tin vô tuyến và kịp thời báo cáo thuyền trưởng; khắc phục kịp thời những hư hỏng của máy móc, thiết bị thông tin vô tuyến và bảo đảm sự hoạt động bình thường của các máy móc, thiết bị đó;
c) Bảo đảm việc thông tin liên lạc thông suốt bằng vô tuyến của tàu theo đúng quy tắc thông tin hàng hải; duy trì đúng chế độ thu nhận bản tin dự báo về thời tiết và thông báo hàng hải;
d) Nắm vững tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị thuộc hệ thống thông tin vô tuyến trên tàu; lập và trình thuyền trưởng kế hoạch sửa chữa, bảo quản đối với các máy móc, thiết bị thông tin vô tuyến và tổ chức thực hiện kế hoạch đã phê duyệt;
đ) Lập dự trù vật tư kỹ thuật cho hệ thống thông tin vô tuyến của tàu và chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng các vật tư kỹ thuật được cấp;
e) Trường hợp tàu bị nạn hoặc khi nhận được tín hiệu cấp cứu ở máy báo động tự động phải báo cáo ngay thuyền trưởng;
g) Theo dõi, ghi chép các loại nhật ký thông tin vô tuyến; phân công ca trực, lập kế hoạch làm việc và nghỉ ngơi cho các nhân viên thông tin vô tuyến;
h) Khi nhận nhiệm vụ trên tàu phải tiếp nhận chi tiết về máy móc thiết bị thông tin vô tuyến, điện thoại, máy thông tin vô tuyến của xuồng cứu sinh, vật tư kỹ thuật, hồ sơ tài liệu kỹ thuật và các loại nhật ký thông tin vô tuyến, biên bản;
i) Sỹ quan thông tin vô tuyến trực ca theo chế độ hoạt động của hệ thống thông tin vô tuyến.
2. Nếu trên tàu không có định biên sỹ quan thông tin vô tuyến thì nhân viên thông tin vô tuyến đảm nhận công việc của sỹ quan thông tin vô tuyến; trường hợp không bố trí chức danh sỹ quan thông tin vô tuyến hoặc nhân viên thông tin vô tuyến thì nhiệm vụ về thông tin vô tuyến của tàu do thuyền trưởng phân công thuyền viên có chứng chỉ chuyên môn phù hợp đảm nhiệm.
Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 5. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 6. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 7. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 8. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 9. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy tư
- Điều 12. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 13. Nhiệm vụ của sỹ quan thông tin vô tuyến
- Điều 14. Nhiệm vụ của sỹ quan kỹ thuật điện
- Điều 15. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 16. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 17. Nhiệm vụ của thủy thủ trưởng
- Điều 18. Nhiệm vụ của thủy thủ phó
- Điều 19. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 20. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 22. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện
- Điều 23. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến
- Điều 24. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 25. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 26. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 27. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 28. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ
- Điều 29. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 30. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 31. Trực ca của thuyền viên
- Điều 32. Trang phục khi trực ca
- Điều 33. Thẩm quyền cho phép người lên tàu
- Điều 34. Nhiệm vụ của sỹ quan boong trực ca
- Điều 35. Nhiệm vụ của sỹ quan máy trực ca
- Điều 36. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 37. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện trực ca
- Điều 39. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến trực ca
- Điều 40. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 41. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 42. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 43. Tổ chức diễn tập
- Điều 44. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 45. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 46. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 47. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 48. Nghỉ bù, nghỉ ngơi, đi bờ và nghỉ phép của thuyền viên
- Điều 49. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 50. Trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên
- Điều 52. Quy định về chỉnh sửa nội dung đã xác nhận trong Sổ thuyền viên
- Điều 53. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 54. Thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên
- Điều 55. Thu hồi Sổ thuyền viên
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
- Điều 57. Tổ chức thực hiện