Điều 15 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 15. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
Sỹ quan an ninh tàu biển là thuyền trưởng hoặc sỹ quan được chủ tàu bổ nhiệm. Trường hợp sỹ quan an ninh không phải là thuyền trưởng thì chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng. Sỹ quan an ninh tàu biển có nhiệm vụ sau đây:
1. Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo việc thực hiện các biện pháp an ninh theo kế hoạch an ninh đã được duyệt; giám sát việc thực hiện kế hoạch an ninh của tàu, kể cả việc thực hiện các sửa đổi, bổ sung kế hoạch đó.
2. Phối hợp với các thuyền viên khác và sỹ quan an ninh cảng biển để đảm bảo an ninh trong các hoạt động vận chuyển hàng hóa và đồ dự trữ, cung ứng của tàu.
3. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung đối với kế hoạch an ninh của tàu.
4. Khi phát hiện những khiếm khuyết và sự không phù hợp trong kế hoạch an ninh của tàu thì báo cáo thuyền trưởng, thông báo cho sỹ quan an ninh của công ty biết và thực hiện các biện pháp khắc phục.
5. Luôn nâng cao ý thức cảnh giác về an ninh trên tàu; tổ chức huấn luyện công tác an ninh cho những người trên tàu; báo cáo sỹ quan an ninh của công ty về mọi sự cố an ninh xảy ra trên tàu.
6. Phối hợp với sỹ quan an ninh của công ty và của cảng biển nơi tàu đến để triển khai thực hiện kế hoạch an ninh của tàu.
7. Thường xuyên kiểm tra để đảm bảo các trang thiết bị an ninh trên tàu ở trạng thái hoạt động tốt, được bảo dưỡng và hiệu chỉnh phù hợp.
Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 5. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 6. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 7. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 8. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 9. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy tư
- Điều 12. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 13. Nhiệm vụ của sỹ quan thông tin vô tuyến
- Điều 14. Nhiệm vụ của sỹ quan kỹ thuật điện
- Điều 15. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 16. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 17. Nhiệm vụ của thủy thủ trưởng
- Điều 18. Nhiệm vụ của thủy thủ phó
- Điều 19. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 20. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 22. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện
- Điều 23. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến
- Điều 24. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 25. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 26. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 27. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 28. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ
- Điều 29. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 30. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 31. Trực ca của thuyền viên
- Điều 32. Trang phục khi trực ca
- Điều 33. Thẩm quyền cho phép người lên tàu
- Điều 34. Nhiệm vụ của sỹ quan boong trực ca
- Điều 35. Nhiệm vụ của sỹ quan máy trực ca
- Điều 36. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 37. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện trực ca
- Điều 39. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến trực ca
- Điều 40. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 41. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 42. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 43. Tổ chức diễn tập
- Điều 44. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 45. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 46. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 47. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 48. Nghỉ bù, nghỉ ngơi, đi bờ và nghỉ phép của thuyền viên
- Điều 49. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 50. Trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên
- Điều 52. Quy định về chỉnh sửa nội dung đã xác nhận trong Sổ thuyền viên
- Điều 53. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 54. Thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên
- Điều 55. Thu hồi Sổ thuyền viên
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
- Điều 57. Tổ chức thực hiện