Điều 12 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 12. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
Thuyền phó hành khách chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của thuyền trưởng. Thuyền phó hành khách có nhiệm vụ sau đây:
1. Tổ chức, quản lý bộ phận phục vụ hành khách và đảm nhiệm các công việc liên quan đến vận chuyển hành khách, hành lý trên tàu.
2. Bảo đảm buồng hành khách, câu lạc bộ, các khu vực nghỉ ngơi, giải trí, nhà bếp, các buồng để dụng cụ, trang thiết bị phục vụ hành khách, buồng ở của bộ phận phục vụ hành khách luôn luôn ngăn nắp, gọn gàng, sạch, đẹp; trước khi nhận hành khách cùng với bác sỹ tiến hành kiểm tra buồng hành khách.
3. Tổ chức đón, trả, sắp xếp chỗ ở, phục vụ đời sống về vật chất và tinh thần cho hành khách; bán và kiểm soát vé đi tàu; báo cáo thuyền trưởng về số lượng vé cần bán ở cảng đến.
4. Tổ chức quản lý tài sản thuộc bộ phận mình phụ trách, lập kế hoạch bổ sung hoặc thay thế dụng cụ, trang thiết bị nhằm bảo đảm đủ về số lượng và chất lượng.
5. Thường xuyên kiểm tra theo dõi trật tự, vệ sinh, an toàn kỹ thuật, an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ thuộc bộ phận mình phụ trách.
6. Trước khi tàu nhận hành khách, phải kiểm tra việc đóng các cửa kín nước, chằng buộc và sắp xếp cố định các vật dụng thuộc bộ phận mình quản lý.
7. Kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc phục vụ hành khách thuộc bộ phận mình phụ trách.
8. Giám sát việc chế biến các món ăn nhằm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và đúng định lượng suất ăn cho hành khách.
9. Cùng với bác sỹ tổ chức kiểm tra định kỳ về sức khỏe cho thuyền viên thuộc bộ phận mình phụ trách; kịp thời phát hiện và báo cáo thuyền trưởng những trường hợp thuyền viên không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ hành khách.
10. Thu thập ý kiến của hành khách và báo cáo thuyền trưởng để có biện pháp giải quyết kịp thời.
11. Lưu giữ chìa khóa dự trữ của các buồng hành khách đúng nơi quy định.
12. Thường xuyên kiểm tra việc bảo quản kho tàng, tài sản và đồ dùng phục vụ hành khách.
13. Lập nội quy cho các bộ phận phục vụ thuộc mình quản lý và phân công nhiệm vụ cho thuyền viên phục vụ hành khách trình thuyền trưởng duyệt. Tổ chức thực hiện nội quy khi đã được thuyền trưởng phê duyệt.
14. Sau 24 giờ kể từ khi kết thúc chuyến đi, phải trình thuyền trưởng duyệt bản quyết toán thu, chi của bộ phận phục vụ hành khách và nộp báo cáo đó cho chủ tàu.
Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 23/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 655 đến số 656
- Ngày hiệu lực: 15/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nhiệm vụ của thuyền trưởng
- Điều 5. Nhiệm vụ của đại phó
- Điều 6. Nhiệm vụ của máy trưởng
- Điều 7. Nhiệm vụ của máy hai
- Điều 8. Nhiệm vụ của phó hai
- Điều 9. Nhiệm vụ của phó ba
- Điều 10. Nhiệm vụ của máy ba
- Điều 11. Nhiệm vụ của máy tư
- Điều 12. Nhiệm vụ của thuyền phó hành khách
- Điều 13. Nhiệm vụ của sỹ quan thông tin vô tuyến
- Điều 14. Nhiệm vụ của sỹ quan kỹ thuật điện
- Điều 15. Nhiệm vụ của sỹ quan an ninh tàu biển
- Điều 16. Nhiệm vụ của sỹ quan máy lạnh
- Điều 17. Nhiệm vụ của thủy thủ trưởng
- Điều 18. Nhiệm vụ của thủy thủ phó
- Điều 19. Nhiệm vụ của thủy thủ
- Điều 20. Nhiệm vụ của thợ máy chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của thợ máy
- Điều 22. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện
- Điều 23. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến
- Điều 24. Nhiệm vụ của quản trị
- Điều 25. Nhiệm vụ của bác sỹ hoặc nhân viên y tế
- Điều 26. Nhiệm vụ của bếp trưởng
- Điều 27. Nhiệm vụ của cấp dưỡng
- Điều 28. Nhiệm vụ của nhân viên phục vụ
- Điều 29. Nhiệm vụ của thợ máy lạnh
- Điều 30. Nhiệm vụ của thợ bơm
- Điều 31. Trực ca của thuyền viên
- Điều 32. Trang phục khi trực ca
- Điều 33. Thẩm quyền cho phép người lên tàu
- Điều 34. Nhiệm vụ của sỹ quan boong trực ca
- Điều 35. Nhiệm vụ của sỹ quan máy trực ca
- Điều 36. Nhiệm vụ của thủy thủ trực ca
- Điều 37. Nhiệm vụ của thợ máy trực ca
- Điều 38. Nhiệm vụ của thợ kỹ thuật điện trực ca
- Điều 39. Nhiệm vụ của nhân viên thông tin vô tuyến trực ca
- Điều 40. Phân công nhiệm vụ và hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp
- Điều 41. Phiếu trách nhiệm cá nhân khi báo động
- Điều 42. Tín hiệu báo động trên tàu
- Điều 43. Tổ chức diễn tập
- Điều 44. Sử dụng xuồng cứu sinh
- Điều 45. Sinh hoạt của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
- Điều 46. Sử dụng các buồng và phòng trên tàu
- Điều 47. Giờ ăn và phòng ăn trên tàu
- Điều 48. Nghỉ bù, nghỉ ngơi, đi bờ và nghỉ phép của thuyền viên
- Điều 49. Đăng ký thuyền viên và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 50. Trách nhiệm của người được cấp Sổ thuyền viên
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng và tổ chức cung ứng thuyền viên
- Điều 52. Quy định về chỉnh sửa nội dung đã xác nhận trong Sổ thuyền viên
- Điều 53. Thủ tục đăng ký và cấp Sổ thuyền viên
- Điều 54. Thủ tục cấp lại Sổ thuyền viên
- Điều 55. Thu hồi Sổ thuyền viên
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
- Điều 57. Tổ chức thực hiện