Điều 52 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 52. Hoạt động mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng
1. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được mua hẳn miễn truy đòi:
a) Được phát hành theo tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng;
b) Thuộc quyền thụ hưởng hợp pháp của khách hàng;
c) Chưa được thanh toán;
d) Bộ chứng từ đã được ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận chấp nhận thanh toán.
2. Trường hợp khách hàng là người không cư trú, ngân hàng chỉ được mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng khi ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận thư tín dụng là người cư trú.
3. Đồng tiền mua bộ chứng từ:
a) Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng đồng Việt Nam, ngân hàng được mua bằng đồng Việt Nam;
b) Đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng phát hành bằng ngoại tệ, ngân hàng thực hiện mua bằng ngoại tệ ghi trên thư tín dụng hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ khác theo tỷ giá thỏa thuận.
4. Ngân hàng đánh giá rủi ro đối với ngân hàng phát hành (trừ trường hợp ngân hàng mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng do chính ngân hàng phát hành) hoặc ngân hàng xác nhận nếu thư tín dụng được xác nhận để xem xét, thỏa thuận với khách hàng về việc mua hẳn bộ chứng từ, trong đó bao gồm nội dung: giá mua bán bộ chứng từ, đồng tiền mua bán, một số trường hợp được phép truy đòi từ khách hàng (nếu có), các nội dung khác do các bên thỏa thuận trên cơ sở giá trị thanh toán khi đến hạn thanh toán, ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng và các nội dung khác.
5. Trình tự, thủ tục mua và thanh toán bộ chứng từ thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên, phù hợp với tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng và phải quy định cụ thể trong quy định nội bộ về hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
6. Tổng số dư mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng theo thư tín dụng được tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng mua bộ chứng từ đối với ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận nếu thư tín dụng được xác nhận, trừ trường hợp ngân hàng mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng do chính ngân hàng phát hành.
Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền tự chủ của ngân hàng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 6. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 9. Số dư nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 10. Số tiền cấp tín dụng
- Điều 11. Đồng tiền phát hành, xác nhận, hoàn trả và thanh toán thư tín dụng
- Điều 12. Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
- Điều 13. Phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Điều 15. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 16. Phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 17. Quy định nội bộ của ngân hàng về nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 18. Nghiệp vụ thư tín dụng điện tử
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 21. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 22. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 23. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 24. Phát hành thư tín dụng
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 26. Hợp vốn trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 27. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 28. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 29. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 30. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết xác nhận tại thư tín dụng
- Điều 31. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 32. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được thương lượng thanh toán
- Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
- Điều 34. Đồng tiền trả nợ số tiền thương lượng thanh toán khi hết thời hạn thương lượng thanh toán
- Điều 35. Phương thức thương lượng thanh toán
- Điều 36. Giá, thời hạn, lãi suất thương lượng thanh toán và các chi phí liên quan
- Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
- Điều 38. Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ
- Điều 39. Chuyển nợ quá hạn
- Điều 40. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 41. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 42. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 43. Phát hành cam kết và thực hiện nghĩa vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 44. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng
- Điều 45. Nguyên tắc ủy thác
- Điều 46. Hợp đồng ủy thác
- Điều 47. Thời hạn ủy thác
- Điều 48. Phí ủy thác
- Điều 49. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 52. Hoạt động mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng
- Điều 53. Các dịch vụ khác liên quan đến thư tín dụng