Chương 5 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 56. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hợp đồng, thỏa thuận, cam kết, giao dịch khác liên quan đến nghiệp vụ thư tín dụng được ký kết, thỏa thuận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, ngân hàng và khách hàng được tiếp tục thực hiện, theo dõi cho đến hết thời hạn hiệu lực và nghĩa vụ của các bên liên quan đã hoàn thành. Việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn hợp đồng, thỏa thuận, cam kết, giao dịch khác chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với quy định của Thông tư này.
2. Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng mà không phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
3. Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước; dịch vụ thanh toán quốc tế; dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng; cung ứng dịch vụ thanh toán trên thị trường trong nước hoặc quốc tế trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng đến ngày 31/12/2025 mà không phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Điều 58. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 795 đến số 796
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền tự chủ của ngân hàng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 6. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 9. Số dư nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 10. Số tiền cấp tín dụng
- Điều 11. Đồng tiền phát hành, xác nhận, hoàn trả và thanh toán thư tín dụng
- Điều 12. Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
- Điều 13. Phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Điều 15. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 16. Phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 17. Quy định nội bộ của ngân hàng về nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 18. Nghiệp vụ thư tín dụng điện tử
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 21. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 22. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 23. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 24. Phát hành thư tín dụng
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 26. Hợp vốn trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 27. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 28. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 29. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 30. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết xác nhận tại thư tín dụng
- Điều 31. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 32. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được thương lượng thanh toán
- Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
- Điều 34. Đồng tiền trả nợ số tiền thương lượng thanh toán khi hết thời hạn thương lượng thanh toán
- Điều 35. Phương thức thương lượng thanh toán
- Điều 36. Giá, thời hạn, lãi suất thương lượng thanh toán và các chi phí liên quan
- Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
- Điều 38. Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ
- Điều 39. Chuyển nợ quá hạn
- Điều 40. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 41. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 42. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 43. Phát hành cam kết và thực hiện nghĩa vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 44. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng
- Điều 45. Nguyên tắc ủy thác
- Điều 46. Hợp đồng ủy thác
- Điều 47. Thời hạn ủy thác
- Điều 48. Phí ủy thác
- Điều 49. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 52. Hoạt động mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng
- Điều 53. Các dịch vụ khác liên quan đến thư tín dụng