Mục 5 Chương 2 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 5. ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG
Điều 44. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng
Ngân hàng được thực hiện ủy thác, nhận ủy thác phát hành thư tín dụng khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Hoạt động ủy thác, nhận ủy thác phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Có quy định nội bộ về quản lý hoạt động ủy thác và nhận ủy thác, trong đó có nội dung về nhận dạng, đo lường và quản lý các rủi ro của hoạt động ủy thác và nhận ủy thác phù hợp với tính chất, quy mô hoạt động của ngân hàng.
3. Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác phải được quản lý rủi ro bởi một bộ phận quản lý rủi ro.
4. Bên nhận ủy thác có cơ sở vật chất, mạng lưới và đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn, kỹ thuật để đảm bảo thực hiện nội dung ủy thác.
5. Bên nhận ủy thác phải xem xét thẩm định khả năng tài chính để đảm bảo việc giao vốn của bên ủy thác trước khi xem xét, quyết định chấp thuận nhận ủy thác phát hành thư tín dụng.
1. Ủy thác phải được lập thành hợp đồng, phù hợp với quy định tại Điều 46 Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại cho bên thứ ba.
3. Việc giao vốn ủy thác phải phù hợp với ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng.
4. Bên nhận ủy thác không được sử dụng vốn ủy thác trái với mục đích, nội dung ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác.
5. Bên ủy thác phải tính số dư các khoản ủy thác phát hành thư tín dụng vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng, bên nhận ủy thác phải tính số dư phát hành thư tín dụng vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với bên ủy thác theo quy định của pháp luật về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh của ngân hàng mẹ ở nước ngoài để phát hành thư tín dụng; ngân hàng thương mại nhận ủy thác của chi nhánh hoặc công ty con của ngân hàng ở nước ngoài để phát hành thư tín dụng và các bên liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Các khoản ủy thác bằng ngoại tệ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Bên ủy thác, bên nhận ủy thác phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với số dư ủy thác theo quy định của pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Ngân hàng không được ủy thác phát hành thư tín dụng cho bên đề nghị thuộc các trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
1. Hợp đồng ủy thác phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Thông tin của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
b) Các thông tin liên quan đến bên đề nghị, bên thụ hưởng, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và các thông tin liên quan khác để có đủ căn cứ thực hiện phát hành thư tín dụng;
c) Mục đích ủy thác;
d) Phạm vi, nội dung ủy thác;
đ) Thời hạn ủy thác;
e) Phí ủy thác, lãi suất phạt (nếu có);
g) Vốn ủy thác, thời gian giao vốn ủy thác;
h) Đồng tiền phát hành thư tín dụng;
i) Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác, trong đó phải quy định rõ bên ủy thác chịu mọi rủi ro từ khách hàng của mình và hưởng mọi lợi ích từ hoạt động ủy thác, bên nhận ủy thác chịu mọi rủi ro từ bên ủy thác và được hưởng phí ủy thác;
k) Xử lý tranh chấp.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng ủy thác có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Thời hạn ủy thác do bên ủy thác và bên nhận ủy thác thỏa thuận, là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác thực hiện phát hành thư tín dụng cho đến thời điểm bên nhận ủy thác thanh toán cho bên thụ hưởng được quy định tại hợp đồng ủy thác.
Bên ủy thác và bên nhận ủy thác thỏa thuận số tiền phí ủy thác mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện phát hành thư tín dụng, được quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 49. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
1. Ngân hàng phát hành là bên nhận ủy thác phải thanh toán cho bên thụ hưởng theo đúng quy định tại thư tín dụng và tuân thủ tập quán thương mại quốc tế về thư tín dụng.
2. Đến ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng, bên nhận ủy thác thỏa thuận với bên ủy thác về việc trích tài khoản ký quỹ, tài khoản tiền gửi (nếu có) của bên ủy thác hoặc bên ủy thác chuyển tiền vào tài khoản chỉ định của bên nhận ủy thác để thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên thụ hưởng.
Trường hợp số tiền của bên ủy thác không đủ giá trị thanh toán cho bên thụ hưởng, bên ủy thác phải nhận nợ bắt buộc với bên nhận ủy thác số tiền còn thiếu mà bên nhận ủy thác đã trả thay cho bên ủy thác. Bên ủy thác có nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ số tiền nhận nợ bắt buộc và tiền lãi phạt theo thỏa thuận tại hợp đồng ủy thác.
3. Đến ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng, bên ủy thác trích tài khoản ký quỹ, tài khoản tiền gửi (nếu có), sử dụng tiền vay của khách hàng theo thỏa thuận để thực hiện chuyển tiền cho bên nhận ủy thác thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên thụ hưởng.
Trường hợp số tiền của khách hàng không đủ giá trị thanh toán cho bên thụ hưởng, khách hàng phải nhận nợ bắt buộc với bên ủy thác số tiền khách hàng còn thiếu. Khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ số tiền nhận nợ bắt buộc và tiền lãi, phí theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.
Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
1. Bên ủy thác có các quyền sau:
a) Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh bên nhận ủy thác được phép thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác;
c) Giám sát, kiểm tra việc bên nhận ủy thác thực hiện nội dung, phạm vi được ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;
d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Bên ủy thác có các nghĩa vụ sau:
a) Xem xét, đánh giá bên nhận ủy thác có đủ khả năng thực hiện nghiệp vụ phát hành thư tín dụng;
b) Chuyển vốn ủy thác cho bên nhận ủy thác để bên nhận ủy thác thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo cam kết tại thư tín dụng phù hợp với ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng quy định tại hợp đồng ủy thác;
c) Cung cấp cho bên nhận ủy thác các tài liệu, thông tin, dữ liệu có liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời của các thông tin, tài liệu, dữ liệu đó;
d) Thanh toán phí ủy thác, tiền lãi phạt (nếu có) cho bên nhận ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
1. Bên nhận ủy thác có các quyền sau:
a) Từ chối các yêu cầu của bên ủy thác liên quan đến phạm vi và nội dung ủy thác không được quy định tại hợp đồng ủy thác hoặc không đúng quy định của pháp luật;
b) Được nhận phí ủy thác, tiền lãi phạt (nếu có) theo quy định tại hợp đồng ủy thác;
c) Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác và theo yêu cầu của các bên có liên quan;
d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Bên nhận ủy thác có các nghĩa vụ sau:
a) Xem xét, đánh giá phạm vi hoạt động của bên ủy thác để đảm bảo bên ủy thác được phép thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện đúng nội dung, phạm vi ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác;
c) Thông báo kịp thời, đầy đủ cho bên ủy thác về tình hình thực hiện phát hành thư tín dụng và thanh toán cho bên thụ hưởng theo quy định tại hợp đồng ủy thác;
d) Chuyển trả cho bên ủy thác tất cả lợi ích hợp pháp, các hồ sơ, giấy tờ có liên quan (nếu có) theo quy định tại hợp đồng ủy thác;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác.
Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền tự chủ của ngân hàng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 6. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 9. Số dư nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 10. Số tiền cấp tín dụng
- Điều 11. Đồng tiền phát hành, xác nhận, hoàn trả và thanh toán thư tín dụng
- Điều 12. Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
- Điều 13. Phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Điều 15. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 16. Phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 17. Quy định nội bộ của ngân hàng về nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 18. Nghiệp vụ thư tín dụng điện tử
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 21. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 22. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 23. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 24. Phát hành thư tín dụng
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 26. Hợp vốn trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 27. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 28. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 29. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 30. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết xác nhận tại thư tín dụng
- Điều 31. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 32. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được thương lượng thanh toán
- Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
- Điều 34. Đồng tiền trả nợ số tiền thương lượng thanh toán khi hết thời hạn thương lượng thanh toán
- Điều 35. Phương thức thương lượng thanh toán
- Điều 36. Giá, thời hạn, lãi suất thương lượng thanh toán và các chi phí liên quan
- Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
- Điều 38. Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ
- Điều 39. Chuyển nợ quá hạn
- Điều 40. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 41. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 42. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 43. Phát hành cam kết và thực hiện nghĩa vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 44. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng
- Điều 45. Nguyên tắc ủy thác
- Điều 46. Hợp đồng ủy thác
- Điều 47. Thời hạn ủy thác
- Điều 48. Phí ủy thác
- Điều 49. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 52. Hoạt động mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng
- Điều 53. Các dịch vụ khác liên quan đến thư tín dụng