Điều 45 Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Ủy thác phải được lập thành hợp đồng, phù hợp với quy định tại Điều 46 Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại cho bên thứ ba.
3. Việc giao vốn ủy thác phải phù hợp với ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng.
4. Bên nhận ủy thác không được sử dụng vốn ủy thác trái với mục đích, nội dung ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác.
5. Bên ủy thác phải tính số dư các khoản ủy thác phát hành thư tín dụng vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng, bên nhận ủy thác phải tính số dư phát hành thư tín dụng vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với bên ủy thác theo quy định của pháp luật về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của ngân hàng mẹ hoặc chi nhánh của ngân hàng mẹ ở nước ngoài để phát hành thư tín dụng; ngân hàng thương mại nhận ủy thác của chi nhánh hoặc công ty con của ngân hàng ở nước ngoài để phát hành thư tín dụng và các bên liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Các khoản ủy thác bằng ngoại tệ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Bên ủy thác, bên nhận ủy thác phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với số dư ủy thác theo quy định của pháp luật về phân loại tài sản có, mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Ngân hàng không được ủy thác phát hành thư tín dụng cho bên đề nghị thuộc các trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
Thông tư 21/2024/TT-NHNN quy định về nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 795 đến số 796
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quyền tự chủ của ngân hàng
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 6. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 9. Số dư nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 10. Số tiền cấp tín dụng
- Điều 11. Đồng tiền phát hành, xác nhận, hoàn trả và thanh toán thư tín dụng
- Điều 12. Lãi suất cấp tín dụng cho khách hàng
- Điều 13. Phí nghiệp vụ thư tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến thư tín dụng
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Điều 15. Thẩm định cấp tín dụng
- Điều 16. Phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
- Điều 17. Quy định nội bộ của ngân hàng về nghiệp vụ thư tín dụng
- Điều 18. Nghiệp vụ thư tín dụng điện tử
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 21. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 22. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 23. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 24. Phát hành thư tín dụng
- Điều 25. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 26. Hợp vốn trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng
- Điều 27. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 28. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 29. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ xác nhận thư tín dụng
- Điều 30. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết xác nhận tại thư tín dụng
- Điều 31. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 32. Điều kiện đối với bộ chứng từ theo thư tín dụng được thương lượng thanh toán
- Điều 33. Đồng tiền thương lượng thanh toán
- Điều 34. Đồng tiền trả nợ số tiền thương lượng thanh toán khi hết thời hạn thương lượng thanh toán
- Điều 35. Phương thức thương lượng thanh toán
- Điều 36. Giá, thời hạn, lãi suất thương lượng thanh toán và các chi phí liên quan
- Điều 37. Thỏa thuận thương lượng thanh toán
- Điều 38. Thủ tục thương lượng thanh toán bộ chứng từ
- Điều 39. Chuyển nợ quá hạn
- Điều 40. Điều kiện đối với khách hàng
- Điều 41. Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 42. Thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 43. Phát hành cam kết và thực hiện nghĩa vụ hoàn trả thư tín dụng
- Điều 44. Điều kiện thực hiện ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng
- Điều 45. Nguyên tắc ủy thác
- Điều 46. Hợp đồng ủy thác
- Điều 47. Thời hạn ủy thác
- Điều 48. Phí ủy thác
- Điều 49. Thực hiện nghĩa vụ theo cam kết tại thư tín dụng
- Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác
- Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác
- Điều 52. Hoạt động mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng
- Điều 53. Các dịch vụ khác liên quan đến thư tín dụng