Điều 23 Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ tiền bản quyền
Theo quy định tại Hiệp định, các quy định về thuế đối với tiền bản quyền chỉ áp dụng đối với các đối tượng trực tiếp nhận và đồng thời là đối tượng thực hưởng thu nhập bản quyền - nghĩa là người có quyền sở hữu, sử dụng và khai thác bản quyền. Do đó, sẽ không áp dụng đối với:
1. Đối tượng nhận khoản thanh toán tiền bản quyền nhưng không phải là đối tượng có quyền sở hữu, quyền sử dụng và quyền khai thác bản quyền; hoặc
2. Tiền bản quyền phát sinh tại Việt Nam liên quan trực tiếp đến một cơ sở thường trú đặt tại Việt Nam của đối tượng thực hưởng là một đối tượng cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam; hoặc
3. Tiền bản quyền phát sinh tại Việt Nam trả cho một cơ sở thường trú của một công ty khác của Việt Nam đặt tại Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 39: Một chi nhánh của công ty thuốc lá Anh tại Việt Nam cho phép một công ty Việt Nam sử dụng công thức và nhãn hiệu thương mại của công ty thuốc lá Anh trong các sản phẩm của công ty Việt Nam với điều kiện chi nhánh kiểm tra và giám sát quá trình sử dụng. Trong trường hợp này, tiền bản quyền từ việc sử dụng công thức và nhãn hiệu thương mại của công ty thuốc lá Anh liên quan trực tiếp đến chi nhánh. Do chi nhánh là cơ sở thường trú tại Việt Nam của công ty thuốc lá Anh, nên theo quy định tại Hiệp định giữa Việt Nam và Anh (Khoản 4, Điều 12: Tiền bản quyền), Việt Nam có quyền thu thuế đối với thu nhập này như đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh (Điều 7: Lợi tức doanh nghiệp của Hiệp định giữa Việt Nam và Anh).
Các quy định về thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền như trên được nêu tại Điều khoản Tiền bản quyền (thường là Điều 12) của Hiệp định.
Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 205/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 127 đến số 128
- Ngày hiệu lực: 06/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các loại thuế áp dụng
- Điều 3. Miễn trừ đối với các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng Hiệp định
- Điều 5. Áp dụng Hiệp định, luật thuế và các luật có liên quan
- Điều 6. Một số trường hợp từ chối áp dụng Hiệp định trên cơ sở nguyên tắc hưởng lợi Hiệp định
- Điều 7. Thủ tục giải quyết khiếu nại theo Hiệp định
- Điều 10. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Điều 11. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Điều 12. Định nghĩa vận tải quốc tế
- Điều 13. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ vận tải quốc tế
- Điều 14. Xác định thu nhập từ vận tải quốc tế
- Điều 15. Định nghĩa tiền lãi cổ phần
- Điều 16. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần
- Điều 17. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần
- Điều 18. Định nghĩa lãi từ tiền cho vay
- Điều 19. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ lãi tiền cho vay
- Điều 20. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ lãi tiền cho vay
- Điều 21. Định nghĩa tiền bản quyền
- Điều 22. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền
- Điều 23. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ tiền bản quyền
- Điều 24. Định nghĩa phí dịch vụ kỹ thuật
- Điều 25. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật
- Điều 26. Định nghĩa thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
- Điều 27. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
- Điều 28. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập
- Điều 29. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập
- Điều 30. Định nghĩa thu nhập từ dịch vụ cá nhân phụ thuộc
- Điều 31. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ dịch vụ cá nhân phụ thuộc
- Điều 32. Định nghĩa thu nhập từ thù lao giám đốc
- Điều 33. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ thù lao giám đốc
- Điều 34. Định nghĩa thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ và vận động viên
- Điều 35. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ và vận động viên
- Điều 36. Định nghĩa thu nhập từ tiền lương hưu
- Điều 37. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương hưu
- Điều 38. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 39. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 40. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương hưu từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 41. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương và tiền lương hưu từ hoạt động kinh doanh của Chính phủ
- Điều 42. Định nghĩa thu nhập của sinh viên, thực tập sinh và học sinh học nghề
- Điều 43. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập của sinh viên, thực tập sinh và học sinh học nghề
- Điều 44. Định nghĩa thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu
- Điều 45. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu
- Điều 48. Biện pháp khấu trừ thuế
- Điều 49. Biện pháp khấu trừ số thuế khoán
- Điều 50. Biện pháp khấu trừ gián tiếp