Điều 12 Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 12. Định nghĩa vận tải quốc tế
Theo quy định tại Hiệp định, vận tải quốc tế là các hoạt động vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng tàu thủy hoặc máy bay, tại một số Hiệp định có thể bao gồm cả phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt hoặc đường thủy trong đất liền (dưới đây được gọi chung là phương tiện vận tải) do doanh nghiệp của Nước ký kết thực hiện, trừ trường hợp các hoạt động vận chuyển đó chỉ diễn ra giữa hai địa điểm của Việt Nam hoặc của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
Ví dụ 18: Một doanh nghiệp Nhật Bản thực hiện hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa tại Việt Nam. Các hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa sau đây của doanh nghiệp này sẽ được coi là hoạt động vận tải quốc tế:
- Vận chuyển hàng hoá, hành khách từ một địa điểm ở Việt Nam đến một địa điểm tại Nhật Bản (kể cả hàng hoá, hành khách đó từ Hải Phòng qua Thành phố Hồ Chí Minh và Ô-sa-ka để đến Tô-ky-ô);
- Vận chuyển hàng hoá, hành khách từ một địa điểm ở Việt Nam đến một địa điểm ngoài Việt Nam (ví dụ Xinh-ga-po);
Trường hợp tàu của doanh nghiệp Nhật Bản nêu trên vận chuyển hành khách du lịch theo dịch vụ trọn gói cho hành trình Thành phố Hồ Chí Minh -- Xinh-ga-po -- Hải Phòng; tàu khởi hành tại Thành phố Hồ Chí Minh và cập cảng tại Xinh-ga-po, toàn bộ hành khách sau khi thăm Xinh-ga-po quay trở lại tàu để về Hải Phòng. Tại Xinh-ga-po, tàu này không nhận thêm bất kỳ hành khách nào. Như vậy, hành trình vận tải hành khách trên đây không được coi là vận tải quốc tế (mặc dù hải trình của tàu có chặng vận chuyển diễn ra ngoài Việt Nam nhưng điểm xuất phát và điểm đến cuối cùng đều ở tại Việt Nam).
Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 205/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 127 đến số 128
- Ngày hiệu lực: 06/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các loại thuế áp dụng
- Điều 3. Miễn trừ đối với các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng Hiệp định
- Điều 5. Áp dụng Hiệp định, luật thuế và các luật có liên quan
- Điều 6. Một số trường hợp từ chối áp dụng Hiệp định trên cơ sở nguyên tắc hưởng lợi Hiệp định
- Điều 7. Thủ tục giải quyết khiếu nại theo Hiệp định
- Điều 10. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Điều 11. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Điều 12. Định nghĩa vận tải quốc tế
- Điều 13. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ vận tải quốc tế
- Điều 14. Xác định thu nhập từ vận tải quốc tế
- Điều 15. Định nghĩa tiền lãi cổ phần
- Điều 16. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần
- Điều 17. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ tiền lãi cổ phần
- Điều 18. Định nghĩa lãi từ tiền cho vay
- Điều 19. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ lãi tiền cho vay
- Điều 20. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ lãi tiền cho vay
- Điều 21. Định nghĩa tiền bản quyền
- Điều 22. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền
- Điều 23. Xác định đối tượng thực hưởng Hiệp định đối với thu nhập từ tiền bản quyền
- Điều 24. Định nghĩa phí dịch vụ kỹ thuật
- Điều 25. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật
- Điều 26. Định nghĩa thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
- Điều 27. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng tài sản
- Điều 28. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập
- Điều 29. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập
- Điều 30. Định nghĩa thu nhập từ dịch vụ cá nhân phụ thuộc
- Điều 31. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ dịch vụ cá nhân phụ thuộc
- Điều 32. Định nghĩa thu nhập từ thù lao giám đốc
- Điều 33. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ thù lao giám đốc
- Điều 34. Định nghĩa thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ và vận động viên
- Điều 35. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ các hoạt động biểu diễn của nghệ sĩ và vận động viên
- Điều 36. Định nghĩa thu nhập từ tiền lương hưu
- Điều 37. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương hưu
- Điều 38. Định nghĩa thu nhập từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 39. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 40. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương hưu từ hoạt động phục vụ Chính phủ
- Điều 41. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập tiền lương và tiền lương hưu từ hoạt động kinh doanh của Chính phủ
- Điều 42. Định nghĩa thu nhập của sinh viên, thực tập sinh và học sinh học nghề
- Điều 43. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập của sinh viên, thực tập sinh và học sinh học nghề
- Điều 44. Định nghĩa thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu
- Điều 45. Xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu
- Điều 48. Biện pháp khấu trừ thuế
- Điều 49. Biện pháp khấu trừ số thuế khoán
- Điều 50. Biện pháp khấu trừ gián tiếp