Khoản 3 Điều 45 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
a) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các khoản chứng khoán kinh doanh, nếu số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào biến động giá trị thị trường của các khoản chứng khoán kinh doanh, nếu số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
c) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trước khi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chưa được dự phòng)
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (số được ghi giảm khi xác định giá trị doanh nghiệp)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (số dự phòng đã lập cao hơn số tổn thất).
3.2. Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
a) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292)
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
c) Khi tổn thất thực sự xảy ra, các khoản đầu tư thực sự không có khả năng thu hồi hoặc thu hồi thấp hơn giá gốc ban đầu, doanh nghiệp có quyết định dùng khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn đã lập để bù đắp tổn thất khoản đầu tư dài hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (nếu có)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chưa lập dự phòng)
Có các TK 221, 222, 228 (giá gốc khoản đầu tư bị tổn thất).
d) Khoản dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được hạch toán tăng vốn Nhà nước, khi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2292)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.3. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi
a) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
c) Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được, kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334....(phần tổ chức cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí)
Có các TK 131, 138, 128, 244...
d) Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 711 - Thu nhập khác.
đ) Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)
Có các TK 131, 138,128, 244...
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)
Có các TK 131, 138,128, 244...
e) Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.4. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
a) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
b) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
c) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
d) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 200/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 05/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ
- Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
- Điều 15. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
- Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Điều 20. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho
- Điều 24. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 25. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 26. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 28. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
- Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
- Điều 33. Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
- Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính
- Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
- Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
- Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con
- Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 43. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 48. Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả
- Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
- Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
- Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
- Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
- Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
- Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
- Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
- Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 65. Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá
- Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 70. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
- Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
- Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
- Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
- Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
- Điều 83. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
- Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
- Điều 88. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 94. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính
- Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính
- Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính
- Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
- Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính
- Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp
- Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
- Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN)
- Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán
- Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 122. Sổ kế toán
- Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
- Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
- Điều 127. Điều khoản hồi tố
- Điều 128. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.
- Điều 129. Các Tổng công ty, Công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ Tài chính ban hành Thông tư riêng hoặc chấp thuận phải căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn, bổ sung phù hợp.
- Điều 130. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.