Điều 31 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế. Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp được đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác.
b) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm lưu giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm nguyên liệu, vật tư dùng để cung ứng cho sản xuất và sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đó.
c) Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để phản ánh số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá theo từng lần nhập, xuất kho.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
Bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ.
Bên Có: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
b) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế.
c) Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hoá xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế
Có các TK 156, 155,...
d) Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có):
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
- Phản ánh doanh thu của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
đ) Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).
- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312)
Có các TK 111, 112,....
e) Trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho phép bán hàng hoá thuộc Kho bảo thuế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.
- Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).
- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:
Nợ các TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có các TK 111, 112,....
g) Trường hợp xuất bán hàng hoá lưu giữ tại kho bảo thuế tại thị trường nội địa:
- Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
Đồng thời, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này.
- Phản ánh doanh thu của số hàng hoá kho bảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
h) Trường hợp vật liệu, hàng hóa đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu, hoặc tiêu huỷ:
- Trường hợp tái nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 155, 156,....
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
- Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (e); Khi thực nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có các TK 111, 112,....
- Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
- Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu huỷ)
Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 200/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 05/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ
- Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
- Điều 15. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
- Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Điều 20. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho
- Điều 24. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 25. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 26. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 28. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
- Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
- Điều 33. Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
- Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính
- Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
- Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
- Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con
- Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 43. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 48. Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả
- Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
- Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
- Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
- Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
- Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
- Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
- Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
- Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 65. Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá
- Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 70. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
- Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
- Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
- Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
- Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
- Điều 83. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
- Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
- Điều 88. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 94. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính
- Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính
- Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính
- Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
- Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính
- Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp
- Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
- Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN)
- Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán
- Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 122. Sổ kế toán
- Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
- Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
- Điều 127. Điều khoản hồi tố
- Điều 128. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.
- Điều 129. Các Tổng công ty, Công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ Tài chính ban hành Thông tư riêng hoặc chấp thuận phải căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn, bổ sung phù hợp.
- Điều 130. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.