Điều 55 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán (sau đây gọi là đơn vị hạch toán phụ thuộc); Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của cùng một doanh nghiệp với nhau.
Trong doanh nghiệp, việc phân loại các đơn vị cấp dưới trực thuộc cho mục đích kế toán được căn cứ vào bản chất của đơn vị (hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân hay không, có người đại diện trước pháp luật hay không) mà không phụ thuộc vào tên gọi của đơn vị đó (đơn vị thành viên, chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội...).
b) Không phản ánh vào tài khoản 336 các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập).
c) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm khoản phải trả về vốn kinh doanh và các khoản đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp, phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; Các khoản doanh nghiệp phải cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá...;
d) Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
đ) Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
e) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp;
- Số tiền đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
- Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp
- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp;
- Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được doanh nghiệp cấp trên giao.
Tài khoản này không phản ánh số vốn của các công ty con hoặc đơn vị có bản chất là công ty con (các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập) nhận góp từ công ty mẹ.
- Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh phải trả doanh nghiệp.
- Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh phải chuyển cho doanh nghiệp .
- Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một doanh nghiệp.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc
a) Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3361).
b) Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT dược khấu trừ
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ các TK 111,112,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
d) Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có các TK 111,112,...
đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3361)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT)
Có các TK 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
e) Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
g) Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi:
Nợ các TK 511, 711
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh).
Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh)
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh riêng)
Có các TK 632, 635, 641, 642.
Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
h) Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, ghi:
- Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.2. Hạch toán tại doanh nghiệp có đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp trên)
a) Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
b) Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có các TK 111, 112, ...
d) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 200/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 05/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ
- Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
- Điều 15. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
- Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Điều 20. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho
- Điều 24. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 25. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 26. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 28. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
- Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
- Điều 33. Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
- Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính
- Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
- Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
- Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con
- Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 43. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 48. Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả
- Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
- Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
- Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
- Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
- Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
- Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
- Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
- Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 65. Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá
- Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 70. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
- Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
- Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
- Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
- Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
- Điều 83. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
- Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
- Điều 88. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 94. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính
- Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính
- Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính
- Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
- Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính
- Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp
- Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
- Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN)
- Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán
- Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 122. Sổ kế toán
- Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
- Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
- Điều 127. Điều khoản hồi tố
- Điều 128. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.
- Điều 129. Các Tổng công ty, Công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ Tài chính ban hành Thông tư riêng hoặc chấp thuận phải căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn, bổ sung phù hợp.
- Điều 130. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.