Điều 32 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc cấp trên giao cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh và không vì mục đích lợi nhuận của doanh nghiệp. Các khoản chi sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nước cấp hoặc doanh nghiệp cấp trên cấp, hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại. Tài khoản này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có các hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án được Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp kinh phí hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại, hoặc được thu các khoản thu sự nghiệp để trang trải các khoản chi.
b) Phải mở sổ kế toán chi tiết chi sự nghiệp, chi dự án theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khóa Ngân sách và theo phân loại của mục lục Ngân sách Nhà nước.
c) Hạch toán chi sự nghiệp, chi dự án phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và Báo cáo tài chính.
d) Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án hàng năm của doanh nghiệp, bao gồm cả những khoản chi thường xuyên và những khoản chi không thường xuyên theo chế độ tài chính hiện hành.
đ) Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi sự nghiệp, chi dự án trong năm được chuyển từ bên Có tài khoản 1612 "Chi sự nghiệp năm nay" sang bên Nợ tài khoản 1611 "Chi sự nghiệp năm trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
Bên Nợ: Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh.
Bên Có:
- Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án sai quy định không được phê duyệt, phải xuất toán thu hồi;
- Số chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt y.
Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1611 - Chi sự nghiệp năm trước: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm trước chưa được quyết toán.
- Tài khoản 1612 - Chi sự nghiệp năm nay: Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án năm nay.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có các TK 111,112,...
b) Tiền lương và các khoản khác phải trả cho người lao động của doanh nghiệp, người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tính vào chi sự nghiệp, chi dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
c) Khi xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
d) Khi nhận được các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp..
đ) Khi kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành để sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ).
e) Trường hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:
- Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331, 241, 461,...
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua sắm TSCĐ, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép cho phù hợp.
g) Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của người lao động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
h) Cuối năm tài chính, nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số dư Nợ TK 1612 "Chi sự nghiệp năm nay" sang TK 1611 "Chi sự nghiệp năm trước", ghi:
Nợ TK 1611 - Chi sự nghiệp năm trước
Có TK 1612 - Chi sự nghiệp năm nay.
i) Khi báo cáo quyết toán được duyệt, số chi sự nghiệp, chi dự án được quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sự nghiệp năm trước).
k) Các khoản chi sai quy định không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sự nghiệp năm trước).
Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 200/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 05/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
- Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ
- Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)
- Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
- Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền
- Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt
- Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
- Điều 15. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh
- Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu
- Điều 18. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Điều 20. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Điều 22. Tài khoản 141 - Tạm ứng
- Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho
- Điều 24. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
- Điều 25. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Điều 26. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Điều 28. Tài khoản 155 - Thành phẩm
- Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa
- Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
- Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế
- Điều 32. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp
- Điều 33. Tài khoản 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ
- Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính
- Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
- Điều 38. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định
- Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư
- Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác
- Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con
- Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 43. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
- Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước
- Điều 48. Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
- Điều 50. Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả
- Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
- Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Điều 53. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
- Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả
- Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
- Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng
- Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
- Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
- Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành
- Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
- Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
- Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
- Điều 65. Tài khoản 357 - Quỹ bình ổn giá
- Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu
- Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 70. Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
- Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
- Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
- Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
- Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
- Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp
- Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định
- Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
- Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
- Điều 83. Tài khoản 611 - Mua hàng
- Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
- Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
- Điều 88. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất
- Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
- Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác
- Điều 94. Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 96. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính
- Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính
- Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính
- Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
- Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán
- Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
- Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
- Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán
- Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
- Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính
- Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp
- Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm
- Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 - DN)
- Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán
- Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán
- Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 122. Sổ kế toán
- Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký
- Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
- Điều 127. Điều khoản hồi tố
- Điều 128. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.
- Điều 129. Các Tổng công ty, Công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ Tài chính ban hành Thông tư riêng hoặc chấp thuận phải căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn, bổ sung phù hợp.
- Điều 130. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.