Điều 25 Thông tư 19/2013/TT-BGTVT quy định việc áp dụng Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 25. Tàu thuyền buồm đang hành trình và thuyền chèo bằng tay
1. Tàu thuyền buồm đang hành trình phải trưng:
a) Các đèn mạn;
b) Đèn lái.
2. Tàu thuyền buồm chiều dài dưới 20 mét thì các đèn quy định tại khoản 1 Điều này có thể ghép thành một đèn ba màu đặt ở đỉnh cột hay gần cột buồm, nơi có thể nhìn thấy rõ nhất.
3. Tàu thuyền buồm đang hành trình ngoài những đèn quy định tại khoản 1 Điều này, có thể trưng ở đỉnh cột hoặc gần đỉnh cột buồm, nơi nhìn thấy rõ nhất hai đèn chiếu sáng khắp bốn phía trên một đường thẳng đứng: Đèn đỏ trên, đèn xanh lục ở dưới, nhưng những đèn này không được trưng ra cùng với đèn ghép nêu tại khoản 2 Điều này.
4. Tàu thuyền buồm có chiều dài dưới 7 mét, nếu có thể được phải trưng những đèn đã quy định tại khoản 1 hay khoản 2 Điều này. Khi không thể trưng các đèn như thế thì phải chuẩn bị sẵn sàng một đèn pin hoặc thắp sẵn một đèn xách tay phát ra ánh sáng màu trắng để đưa ra kịp thời tránh nguy cơ đâm va.
5. Tàu thuyền chèo bằng tay có thể trưng những đèn như quy định đối với tàu thuyền buồm, nhưng khi không trưng được những đèn như thế thì phải chuẩn bị sẵn sàng một đèn pin hoặc thắp sẵn một đèn xách tay phát ra ánh sáng màu trắng để đưa ra kịp thời tránh nguy cơ đâm va.
6. Tàu thuyền vừa chạy buồm vừa chạy máy phải trưng ở phía trước nơi thấy rõ nhất một dấu hiệu hình nón đỉnh chúc xuống dưới.
Thông tư 19/2013/TT-BGTVT quy định việc áp dụng Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 499 đến số 500
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phạm vi điều chỉnh của Mục I Chương II của Thông tư
- Điều 5. Cảnh giới
- Điều 6. Tốc độ an toàn
- Điều 7. Nguy cơ đâm va
- Điều 8. Điều động tránh va
- Điều 9. Hành trình trong luồng hẹp
- Điều 10. Hành trình trên các hệ thống phân luồng
- Điều 11. Phạm vi điều chỉnh của Mục II Chương II của Thông tư
- Điều 12. Tàu thuyền buồm
- Điều 13. Tàu thuyền vượt
- Điều 14. Tàu thuyền đi đối hướng nhau
- Điều 15. Tàu thuyền đi cắt hướng nhau
- Điều 16. Hành động của tàu thuyền phải nhường đường
- Điều 17. Hành động của tàu thuyền được nhường đường
- Điều 18. Trách nhiệm tương quan giữa các tàu thuyền
- Điều 20. Phạm vi điều chỉnh Chương III của Thông tư
- Điều 21. Định nghĩa
- Điều 22. Tầm nhìn xa của các đèn
- Điều 23. Tàu thuyền máy đang hành trình
- Điều 24. Tàu thuyền lai kéo và lai đẩy
- Điều 25. Tàu thuyền buồm đang hành trình và thuyền chèo bằng tay
- Điều 26. Tàu thuyền đánh cá
- Điều 27. Tàu thuyền mất khả năng điều động và tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động
- Điều 28. Tàu thuyền bị hạn chế mớn nước
- Điều 29. Tàu thuyền hoa tiêu
- Điều 30. Tàu thuyền neo và tàu thuyền bị mắc cạn
- Điều 31. Thủy phi cơ