Điều 23 Thông tư 19/2013/TT-BGTVT quy định việc áp dụng Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 23. Tàu thuyền máy đang hành trình
1. Tàu thuyền máy đang hành trình phải trưng:
a) Đèn cột trước;
b) Đèn cột thứ hai ở phía sau cao hơn đèn cột phía trước. Tuy nhiên, tàu thuyền có chiều dài dưới 50 mét không nhất thiết phải mang đèn cột thứ hai;
c) Các đèn mạn;
d) Đèn lái.
2. Tàu thuyền chạy trên đệm không khí ở trạng thái không có lượng chiếm nước, đang hành trình, ngoài những đèn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải trưng 1 đèn chớp vàng chiếu sáng khắp 4 phía.
3. Tàu đệm khí có cánh khi cất cánh, hạ cánh hoặc khi bay sát mặt nước, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, phải trưng 1 đèn chớp đỏ có cường độ ánh sáng cao, chiếu sáng khắp 4 phía.
4. Tàu thuyền máy có chiều dài dưới 12 mét:
a) Tàu thuyền máy có chiều dài dưới 12 mét có thể thay thế các đèn quy định tại khoản 1 Điều này bằng một đèn trắng chiếu sáng khắp 4 phía và các đèn mạn;
b) Tàu thuyền máy có chiều dài dưới 7 mét và tốc độ của nó không quá 7 hải lý một giờ có thể thay thế các đèn được quy định tại khoản 1 Điều này bằng một đèn trắng chiếu sáng khắp 4 phía. Tàu thuyền loại này nếu có thể được trưng thêm các đèn mạn;
c) Tàu thuyền máy có chiều dài dưới 12 mét, nếu trong thực tế không cho phép lắp đặt đèn cột hoặc đèn trắng chiếu sáng khắp 4 phía ở mặt phẳng trục dọc của tàu, thì các đèn này có thể lắp đặt ở mặt phẳng tương đương với mặt trục dọc, miễn là các đèn mạn được kết hợp thành một đèn lắp đặt ở mặt phẳng trục dọc hoặc thực tế cho phép thì đặt cùng mặt phẳng của đèn cột hoặc đèn chiếu sáng khắp 4 phía.
Thông tư 19/2013/TT-BGTVT quy định việc áp dụng Quy tắc quốc tế về phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 499 đến số 500
- Ngày hiệu lực: 15/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phạm vi điều chỉnh của Mục I Chương II của Thông tư
- Điều 5. Cảnh giới
- Điều 6. Tốc độ an toàn
- Điều 7. Nguy cơ đâm va
- Điều 8. Điều động tránh va
- Điều 9. Hành trình trong luồng hẹp
- Điều 10. Hành trình trên các hệ thống phân luồng
- Điều 11. Phạm vi điều chỉnh của Mục II Chương II của Thông tư
- Điều 12. Tàu thuyền buồm
- Điều 13. Tàu thuyền vượt
- Điều 14. Tàu thuyền đi đối hướng nhau
- Điều 15. Tàu thuyền đi cắt hướng nhau
- Điều 16. Hành động của tàu thuyền phải nhường đường
- Điều 17. Hành động của tàu thuyền được nhường đường
- Điều 18. Trách nhiệm tương quan giữa các tàu thuyền
- Điều 20. Phạm vi điều chỉnh Chương III của Thông tư
- Điều 21. Định nghĩa
- Điều 22. Tầm nhìn xa của các đèn
- Điều 23. Tàu thuyền máy đang hành trình
- Điều 24. Tàu thuyền lai kéo và lai đẩy
- Điều 25. Tàu thuyền buồm đang hành trình và thuyền chèo bằng tay
- Điều 26. Tàu thuyền đánh cá
- Điều 27. Tàu thuyền mất khả năng điều động và tàu thuyền bị hạn chế khả năng điều động
- Điều 28. Tàu thuyền bị hạn chế mớn nước
- Điều 29. Tàu thuyền hoa tiêu
- Điều 30. Tàu thuyền neo và tàu thuyền bị mắc cạn
- Điều 31. Thủy phi cơ