Điều 19 Thông tư 175/2013/TT-BTC quy định áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Việc đánh giá điều kiện để áp dụng chính sách ưu tiên, chế độ chính sách quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng trong các trường hợp:
a) Công nhận và áp dụng chính sách đối với doanh nghiệp ưu tiên;
b) Áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu theo Khoản 1 Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 09 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Xác định trước trị giá hải quan, xác định trước mã số, xác nhận trước xuất xứ theo Điều 7, 8 và Điều 9 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 09 năm 2013;
d) Chấp nhận áp dụng bảo lãnh tiền thuế phải nộp theo Điều 21 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 09 năm 2013;
đ) Áp dụng chế độ thanh khoản trước kiểm tra sau, hoàn thuế trước kiểm tra sau;
e) Áp dụng các chế độ chính sách khác theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
2. Cơ quan hải quan xây dựng chỉ số, tổ chức thu thập thông tin, quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để đánh giá điều kiện của doanh nghiệp theo từng chế độ chính sách tại khoản 1 Điều này trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư 175/2013/TT-BTC quy định áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 175/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 909 đến số 910
- Ngày hiệu lực: 15/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 5. Trình tự áp dụng quản lý rủi ro
- Điều 6. Nội dung áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 7. Biện pháp, kỹ thuật quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 8. Thu thập, xử lý thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 9. Quản lý, ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan
- Điều 10. Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- Điều 11. Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan chức năng thuộc các Bộ, ngành
- Điều 12. Thu thập thông tin hải quan từ nước ngoài
- Điều 13. Thu thập thông tin của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 14. Quản lý thông tin hồ sơ người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 15. Quản lý thông tin vi phạm pháp luật của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 16. Quản lý tuân thủ pháp luật đối với người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
- Điều 17. Đánh giá tuân thủ pháp luật đối với doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
- Điều 18. Đánh giá xếp hạng mức độ rủi ro của doanh nghiệp trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
- Điều 19. Đánh giá điều kiện áp dụng chính sách ưu tiên, chế độ chính sách quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 28. Xác định trọng điểm kiểm tra sau thông quan