Điều 56 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
Đối với người đã thôi phục vụ trong Quân đội, mới phát hiện hành vi vi phạm trong thời gian phục vụ tại ngũ đến mức phải xử lý kỷ luật; cơ quan, đơn vị quản lý người vi phạm trước khi rời khỏi Quân đội (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) tiến hành hình tự, thủ tục sau:
1. Thu thập đầy đủ các chứng cứ về hành vi vi phạm; xác định tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm để áp dụng hình thức xử lý kỷ luật phù hợp theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này; trường hợp vi phạm tới mức giáng chức, cách chức thì xử lý kỷ luật xóa tư cách chức vụ đã đảm nhiệm.
2. Gửi thông báo cho người vi phạm kèm theo các văn bản liên quan; yêu cầu cá nhân vi phạm có mặt tại đơn vị để làm rõ hành vi vi phạm.
Trường hợp người vi phạm không có mặt mà không có lý do chính đáng thì sau 30 ngày tiếp tục gửi thông báo lần 2 đến người vi phạm và cơ quan đoàn thể có liên quan nơi người vi phạm cư trú. Nếu sau thông báo lần 2 (sau 15 ngày), người vi phạm tiếp tục không có mặt thì tiến hành xử lý kỷ luật như đối với trường hợp vắng mặt.
3. Tổ chức gặp gỡ người vi phạm để làm rõ về hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật áp dụng và nghe ý kiến của người vi phạm. Thành phần làm việc gồm chỉ huy đơn vị và các cơ quan, đơn vị có liên quan; kết thúc làm việc phải kết luận rõ ràng và ghi thành biên bản, có chữ ký xác nhận của chỉ huy đơn vị, đại diện cơ quan và người vi phạm.
a) Trường hợp trong quá trình làm việc, người vi phạm đưa ra các bằng chứng xác thực, chứng minh bản thân không đến mức phải xử lý kỷ luật hoặc những vấn đề chưa rõ trong xác định hành vi vi phạm thì cơ quan, đơn vị phải tiến hành xác minh, thẩm tra làm rõ và thông báo cho người vi phạm trước khi kết luận.
b) Trường hợp người vi phạm không nhất trí với hành vi vi phạm mà cơ quan, đơn vị xác định, nhưng không đưa ra được bằng chứng xác thực thì vẫn tiến hành xem xét, xử lý kỷ luật theo quy định.
4. Kết luận về hành vi vi phạm, báo cáo cấp ủy đảng có thẩm quyền xem xét thông qua và thông báo cho người vi phạm.
5. Ra quyết định kỷ luật; gửi quyết định kỷ luật cho người vi phạm và thông báo cho các tổ chức đoàn thể có liên quan tại địa phương nơi người vi phạm cư trú.
Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
- Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
- Điều 10. Bồi thường thiệt hại
- Điều 11. Hình thức kỷ luật
- Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
- Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
- Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
- Điều 15. Chống mệnh lệnh
- Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
- Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
- Điều 18. Làm nhục đồng đội
- Điều 19. Hành hung đồng đội
- Điều 20. Vắng mặt trái phép
- Điều 21. Đào ngũ
- Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
- Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
- Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
- Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
- Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
- Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
- Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
- Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
- Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
- Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
- Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
- Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
- Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
- Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
- Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
- Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
- Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
- Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
- Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
- Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
- Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
- Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
- Điều 48. Họp kiểm điểm
- Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
- Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
- Điều 51. Quyết định kỷ luật
- Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
- Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
- Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
- Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
- Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật