Điều 2 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây, gọi chung là quân nhân), công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là công chức, công nhân và viên chức quốc phòng); các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu của Ban Cơ yếu Chính phủ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (gọi tắt là người làm việc trong tổ chức cơ yếu).
3. Lao động hợp đồng đang phục vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ.
4. Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nhiệm vụ quân sự, quốc phòng.
5. Dân quân, tự vệ phối thuộc với Quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, đang đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong Quân đội, trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo quy định của pháp luật.
6. Học viên đào tạo sĩ quan dự bị tại các cơ sở đào tạo trong Quân đội; công dân được trưng tập vào phục vụ trong Quân đội.
7. Người thôi phục vụ trong Quân đội, thôi làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ nhưng vi phạm kỷ luật trong thời gian tại ngũ, làm việc đến mức phải xử lý kỷ luật.
Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 143/2023/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 5. Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
- Điều 6. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
- Điều 7. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 8. Khiếu nại quyết định kỷ luật
- Điều 9. Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
- Điều 10. Bồi thường thiệt hại
- Điều 11. Hình thức kỷ luật
- Điều 12. Thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý
- Điều 13. Vi phạm chế độ trách nhiệm của người chỉ huy
- Điều 14. Vi phạm quyền hạn của người chỉ huy
- Điều 15. Chống mệnh lệnh
- Điều 16. Chấp hành không nghiêm mệnh lệnh
- Điều 17. Cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
- Điều 18. Làm nhục đồng đội
- Điều 19. Hành hung đồng đội
- Điều 20. Vắng mặt trái phép
- Điều 21. Đào ngũ
- Điều 22. Trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 23. Vi phạm các quy định đối với lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu
- Điều 24. Vô ý làm lộ bí mật hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật quân sự, bí mật Nhà nước
- Điều 25. Báo cáo sai, báo cáo không kịp thời, không báo cáo
- Điều 26. Vi phạm các quy định về trực chiến, trực chỉ huy, trực ban, trực nghiệp vụ
- Điều 27. Vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
- Điều 29. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật
- Điều 30. Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 31. Chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
- Điều 32. Quấy nhiễu Nhân dân
- Điều 33. Lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 34. Ngược đãi tù binh, hàng binh
- Điều 35. Chiếm đoạt tài sản
- Điều 36. Vi phạm phong cách quân nhân
- Điều 37. Vi phạm trật tự công cộng
- Điều 38. Uống rượu, bia trong giờ làm việc và say rượu, bia
- Điều 39. Tổ chức làm kinh tế trái quy định
- Điều 40. Vi phạm liên quan đến ma túy
- Điều 41. Vi phạm các quy định trong lĩnh vực công nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
- Điều 42. Đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gá bạc; cho vay nặng lãi
- Điều 43. Các hành vi vi phạm khác
- Điều 44. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ
- Điều 45. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù nhưng cho hưởng án treo
- Điều 46. Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên phạt tù có thời hạn và phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữ hoặc tù chung thân, tử hình
- Điều 47. Trình tự, thủ tục chung
- Điều 48. Họp kiểm điểm
- Điều 49. Kết luận hành vi vi phạm kỷ luật
- Điều 50. Thông qua cấp ủy (chi bộ) đảng
- Điều 51. Quyết định kỷ luật
- Điều 52. Công bố quyết định kỷ luật
- Điều 53. Hồ sơ kỷ luật
- Điều 54. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với quân nhân biệt phái; lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu về nước không đúng quy định; người vi phạm đã chuyển đơn vị; người vi phạm đã chết
- Điều 55. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 56. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với người vi phạm đã thôi phục vụ trong quân đội
- Điều 57. Quy định khác có liên quan đến xử lý kỷ luật