Điều 39 Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 39. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trước khi triển khai các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ; doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trước khi triển khai các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
2. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm nhân thọ; doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bán bảo hiểm sức khỏe trực tiếp cho bên mua bảo hiểm và không phải trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý hoặc môi giới bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thể giảm phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tối đa không vượt quá mức hoa hồng bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm xây dựng quy trình giảm phí, đảm bảo công bằng đối với các đối tượng khách hàng. Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị, Chủ tịch Công ty) của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh nước ngoài có trách nhiệm phê duyệt quy trình và mức giảm phí áp dụng cho bên mua bảo hiểm và thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trước khi áp dụng.
3. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe gồm những tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn sản phẩm trong đó cam kết doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài chịu trách nhiệm về nội dung và tính hợp pháp của quy tắc, điều khoản bảo hiểm;
b) Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP. Khuyến khích doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài sử dụng quy tắc, điều khoản bảo hiểm mẫu do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam xây dựng;
c) Công thức, phương pháp và giải trình cơ sở kỹ thuật dùng để tính phí, dự phòng nghiệp vụ của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai.
Đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có chia lãi, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ quy định rõ trong cơ sở tính phí của sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai nguyên tắc, phương thức và tỷ lệ chia lãi đã cam kết trả cho khách hàng.
d) Các tài liệu có liên quan bao gồm: mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm, tài liệu giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, tài liệu minh họa bán hàng, các mẫu đơn mà khách hàng kê khai và ký vào khi mua bảo hiểm. Các tài liệu này là một bộ phận của hợp đồng bảo hiểm;
Hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe có chữ ký của người đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và xác nhận của chuyên gia tính toán bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ) và chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán (đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và chi nhánh nước ngoài).
4. Nội dung thẩm định sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm và sự phù hợp của quy tắc, điều khoản bảo hiểm với các quy định pháp luật hiện hành. Đối với các sản phẩm bảo hiểm được xây dựng dựa trên quy tắc, điều khoản bảo hiểm mẫu, Bộ Tài chính chỉ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm;
b) Thẩm định tính khả thi về kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm bảo hiểm trên cơ sở ý kiến xác nhận của chuyên gia tính toán bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ), chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán (đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe và chi nhánh nước ngoài);
c) Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài khai thác sản phẩm bảo hiểm trọn gói trong đó bao gồm cả bảo hiểm sức khỏe phải thực hiện quy định tại Điều này về phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm sức khỏe.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do.
6. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không phải thực hiện thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm sức khỏe đã được triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Trường hợp sửa đổi, bổ sung các sản phẩm bảo hiểm này, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải thực hiện các thủ tục đề nghị phê chuẩn sản phẩm theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 124/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 579 đến số 580
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện chung cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 12. Các nội dung doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện trước khi chính thức hoạt động
- Điều 13. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Tăng hoặc giảm mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)
- Điều 15. Mở hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 16. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 17. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 18. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 19. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên
- Điều 20. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 21. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm; Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh nước ngoài
- Điều 22. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 23. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 24. Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty)
- Điều 25. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (đối với trường hợp doanh nghiệp không phải thành lập Ban kiểm soát)
- Điều 26. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 27. Tiêu chuẩn của Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 28. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 29. Nguyên tắc phân công đảm nhiệm chức vụ
- Điều 30. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 32. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi, chấm dứt tư cách của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 33. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài.
- Điều 34. Tiêu chuẩn về chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 35. Đăng ký chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 36. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Điều 37. Nguyên tắc chung trong kinh doanh và khai thác bảo hiểm
- Điều 38. Các hành vi bị cấm trong khai thác bảo hiểm
- Điều 39. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 40. Triển khai sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 41. Hoa hồng đại lý bảo hiểm
- Điều 42. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 43. Quản lý chương trình tái bảo hiểm
- Điều 44. Mức giữ lại
- Điều 45. Nhượng tái bảo hỉểm
- Điều 46. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
- Điều 47. Hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 48. Đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 49. Thi và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
- Điều 50. Chế độ báo cáo
- Điều 51. Hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 52. Hợp tác trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 53. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 54. Hoa hồng môi giới bảo hiểm
- Điều 55. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 56. Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 57. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 58. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
- Điều 59. Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 60. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện