Mục 2 Chương 2 Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MỤC 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài muốn đổi tên doanh nghiệp, chi nhánh phải gửi đến Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị đổi tên doanh nghiệp, chi nhánh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc đổi tên doanh nghiệp, chi nhánh.
Điều 14. Tăng hoặc giảm mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)
1. Doanh nghiệp bảo hiểm muốn thay đổi mức vốn điều lệ, chi nhánh nước ngoài muốn thay đổi mức vốn được cấp phải gửi đến Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị được thay đổi mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp);
c) Phương án tăng vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp). Nội dung phương án tăng vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) cần xác định rõ:
- Nhu cầu tăng vốn và việc sử dụng vốn;
- Hiệu quả kinh doanh trên cơ sở vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) mới;
- Khả năng quản trị, năng lực quản lý, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nước ngoài đối với quy mô vốn và quy mô hoạt động tăng lên tương ứng;
- Tính khả thi của phương án tăng vốn: tổng mức vốn tăng thêm, phương thức và thời hạn huy động vốn.
d) Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) dự kiến sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi tăng vốn; tài liệu chứng minh các cổ đông (hoặc thành viên) này đáp ứng điều kiện quy định tại
đ) Phương án giảm vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) phải chứng minh được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Không thực hiện việc giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH một thành viên.
2. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị thay đổi vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp). Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính phải nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ theo phương thức phát hành cổ phiếu ra công chúng, sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận về nguyên tắc, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện phát hành theo quy định của Luật Chứng khoán.
3. Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được Bộ Tài chính chấp thuận đề nghị thay đổi vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp), doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoàn thành việc thay đổi vốn và nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo tóm tắt về kết quả thực hiện việc thay đổi vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) so với phương án thay đổi vốn đã được Bộ Tài chính chấp thuận;
b) Bằng chứng chứng minh các cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn đã nộp đủ số vốn tăng thêm cho doanh nghiệp, chi nhánh (đối với trường hợp tăng vốn); bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, chi nhánh đã hoàn tất việc chi trả, thanh toán cho các cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn đủ số vốn giảm (đối với trường hợp giảm vốn).
Trường hợp không thực hiện được phương án thay đổi mức vốn đã được chấp thuận, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải báo cáo Bộ Tài chính phương án xử lý.
4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Mở hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
a) Doanh nghiệp bảo hiểm muốn mở chi nhánh, văn phòng đại diện phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
- Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ đã góp đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính tổng cộng từ 200 triệu đồng trở lên về những vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong vòng mười hai (12) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp, đảm bảo hỗ trợ cho các hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại điện được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
- Văn bản đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Lý lịch tư pháp, văn bằng chứng chỉ (bản sao chứng thực) chứng minh trình độ của người dự kiến được bổ nhiệm đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh kinh nghiệm làm việc của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện đã chấm dứt hợp đồng lao động với đơn vị cũ;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đảm bảo không trái với quy định pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh chi nhánh, văn phòng đại diện dự kiến thành lập đã thiết lập được hệ thống phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
d) Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm phải chính thức hoạt động trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được Bộ Tài chính cấp phép. Nếu quá thời hạn này, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm không bắt đầu hoạt động thì bị thu hồi Giấy phép điều chỉnh.
2. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm
a) Doanh nghiệp bảo hiểm khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (bản gốc);
- Báo cáo tình hình hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện trong ba (03) năm gần nhất. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện hoạt động chưa được ba (03) năm thì báo cáo tình hình hoạt động từ khi bắt đầu hoạt động;
- Trách nhiệm, các vấn đề phát sinh và phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại điện.
3. Thủ tục mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại điện của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài thực hiện theo các quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, pháp luật về đầu tư ra nước ngoài và phải được Bộ Tài chính chấp thuận. Thủ tục đề nghị chấp thuận theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 16. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp bảo hiểm muốn thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện; chi nhánh nước ngoài muốn thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính phải gửi đến Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày thay đổi địa điểm kinh doanh (bao gồm cả việc mở và chấm dứt hoạt động), doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thông báo cho Bộ Tài chính và khách hàng biết về những nội dung thay đổi đó.
Điều 17. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài muốn mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
a) Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ đã góp (hoặc vốn được cấp) đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính tổng cộng từ 200 triệu đồng trở lên về những vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong vòng mười hai (12) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
c) Đối với trường hợp mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động, người đứng đầu bộ phận triển khai nội dung, phạm vi hoạt động mới được mở rộng phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài muốn thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận.
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị được mở rộng (hoặc thu hẹp) nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc mở rộng (hoặc thu hẹp) nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động (bản gốc);
c) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của sản phẩm bảo hiểm mới dự kiến triển khai (nếu có) đối với trường hợp xin mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động;
d) Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ, bằng chứng chứng minh năng lực, trình độ, kinh nghiệm làm việc của người dự kiến đứng đầu bộ phận triển khai các nội dung, phạm vi hoạt động mới được mở rộng (đối với trường hợp xin mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động);
đ) Phương án giải quyết đối với các hợp đồng bảo hiểm đang còn hiệu lực, phương án xử lý nghĩa vụ đối với các bên có liên quan trong trường hợp xin thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động.
4. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của chi nhánh nước ngoài được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP.
Điều 18. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm
1. Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều 16 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP (đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập), Điều 42 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP (đối với trường hợp chuyển đổi hình thức), quy định pháp luật khác có liên quan và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp bảo hiểm sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
3. Doanh nghiệp bảo hiểm hình thành sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
4. Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm, người lao động và Nhà nước; đảm bảo duy trì hoạt động ổn định của doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận trước khi thực hiện.
6. Thủ tục đề nghị chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm:
Trước khi thực hiện việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp cho Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp;
c) Báo cáo về phương án phân chia, xử lý hợp đồng còn hiệu lực với khách hàng, nghĩa vụ nợ, nghĩa vụ với Nhà nước, cam kết với người lao động khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm;
d) Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn, vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm hình thành sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức;
đ) Hợp đồng nguyên tắc về hợp nhất, sáp nhập (đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập (bản sao công chứng);
e) Ý kiến của cơ quan được thành lập và hoạt động hợp pháp có chức năng xác định giá trị tài sản, trong đó nêu rõ việc xác định tỷ lệ chuyển đổi cổ phần hoặc định giá phần vốn góp (đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập); xác định giá trị tài sản phân chia cho các bên (đối với trường hợp chia, tách doanh nghiệp bảo hiểm);
g) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho ba (03) năm liền kề năm xin hợp nhất, sáp nhập của tổ chức sáp nhập, hợp nhất với doanh nghiệp bảo hiểm (bản sao công chứng). Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc năm tài chính gần nhất đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hợp nhất, sáp nhập vượt quá chín mươi (90) ngày, tổ chức đó phải nộp các báo cáo tài chính quý bổ sung đến quý gần nhất;
h) Sơ yếu lý lịch, các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp theo quy định của pháp luật đối với cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn mới là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn mới là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm (bản sao công chứng);
i) Văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực của người quản trị, điều hành dự kiến sẽ được bổ nhiệm mới của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức (bản sao công chứng);
k) Các bằng chứng chứng minh tổ chức, cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp bảo hiểm sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
l) Các bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm hình thành sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.
7. Trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 6 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản thông báo chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận phương án đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức theo phương án đã được chấp thuận, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện. Trường hợp không thực hiện được phương án đã được chấp thuận, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính phương án xử lý.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm về kết quả thực hiện phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, Bộ Tài chính cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên
Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 1, khoản 2 Điều 69 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 16 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và các hướng dẫn sau đây:
1. Việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Việc chuyển nhượng mà sau đó, một cá nhân nắm giữ 10% vốn điều lệ hoặc một tổ chức nắm giữ từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Việc chuyển nhượng mà sau đó, một cá nhân không còn nắm giữ 10% vốn điều lệ hoặc một tổ chức không còn nắm giữ từ 10% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Điều kiện thực hiện chuyển nhượng:
2.1. Việc thực hiện chuyển nhượng không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm, người lao động và Nhà nước; đảm bảo duy trì hoạt động ổn định của doanh nghiệp bảo hiểm.
2.2. Việc chuyển nhượng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
2.3. Đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng sở hữu từ 10% đến dưới 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm: tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
2.4. Đối với trường hợp chuyển nhượng 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm hình thành sau chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
3. Thủ tục đề nghị chấp thuận việc chuyển nhượng
Trước khi thực hiện chuyển nhượng, doanh nghiệp bảo hiểm phải gửi đến Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận. Các tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ (nếu có) phải được hợp pháp hoá lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Các bên thực hiện chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc chuyển nhượng có liên quan.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển nhượng bao gồm các tài liệu sau:
3.1. Văn bản đề nghị chấp thuận việc chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc thực hiện chuyển nhượng.
3.3. Đối với trường hợp bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng là tổ chức: có văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của bên nhận chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này), của bên chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) chấp thuận thực hiện việc chuyển nhượng;
3.4. Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng (nếu có);
3.5. Đối với trường hợp chuyển nhượng quy định tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này phải bổ sung các tài liệu sau:
a) Các tài liệu chứng minh bên nhận chuyển nhượng đáp ứng điều kiện quy định tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này;
b) Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) góp vốn và cơ cấu vốn điều lệ sau khi thực hiện việc chuyển nhượng.
3.6. Đối với trường hợp chuyển nhượng theo quy định tại điểm 2.4 khoản 2 Điều này phải bổ sung các tài liệu sau:
a) Các tài liệu quy định tại tiết a điểm 3.5 khoản 3 Điều này;
b) Các tài liệu chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm hình thành sau chuyển nhượng đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết b điểm 2.4 khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn hai mươi mốt (21) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp từ chối chấp thuận phải nêu rõ lý do. Trường hợp chấp thuận, Bộ Tài chính cấp Giấy phép điều chỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm giải thể theo các trường hợp quy định tại Điều 82 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
2. Trước khi giải thể, doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị giải thể và được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ đề nghị giải thể doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
a) Đơn xin giải thể, kết thúc hoạt động;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thanh toán các khoản nợ (bản gốc);
c) Bằng chứng chứng minh đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp bảo hiểm gồm:
- Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ nợ đối với các chủ hợp đồng bảo hiểm, bao gồm cả việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo hợp đồng bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định (đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm);
- Báo cáo thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước và các chủ nợ khác;
- Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế (bản sao công chứng).
d) Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm (bản gốc).
4. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Bộ Tài chính ra quyết định giải thể doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Chi nhánh nước ngoài thực hiện việc giải thể, kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP.
Điều 21. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm; Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh nước ngoài
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trước khi bổ nhiệm hoặc thay đổi Chủ tịch, Tổng Giám đốc (Giám đốc) phải gửi Bộ Tài chính 01 bộ hồ sơ thông báo và được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị thay đổi Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động (đối với doanh nghiệp bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc thay đổi Chủ tịch, Tổng Giám đốc (Giám đốc);
- Lý lịch tư pháp; các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp (bản sao công chứng) theo quy định của pháp luật; văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ và năng lực chuyên môn của người dự kiến được bổ nhiệm làm Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) (bản sao công chứng);
- Văn bản cam kết của người dự kiến được bổ nhiệm làm Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) về việc làm việc cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khi được Bộ Tài chính chấp thuận.
Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 124/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 579 đến số 580
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện chung cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 12. Các nội dung doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện trước khi chính thức hoạt động
- Điều 13. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Tăng hoặc giảm mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)
- Điều 15. Mở hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 16. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 17. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 18. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 19. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên
- Điều 20. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 21. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm; Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh nước ngoài
- Điều 22. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 23. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 24. Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty)
- Điều 25. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (đối với trường hợp doanh nghiệp không phải thành lập Ban kiểm soát)
- Điều 26. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 27. Tiêu chuẩn của Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 28. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 29. Nguyên tắc phân công đảm nhiệm chức vụ
- Điều 30. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 32. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi, chấm dứt tư cách của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 33. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài.
- Điều 34. Tiêu chuẩn về chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 35. Đăng ký chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 36. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Điều 37. Nguyên tắc chung trong kinh doanh và khai thác bảo hiểm
- Điều 38. Các hành vi bị cấm trong khai thác bảo hiểm
- Điều 39. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 40. Triển khai sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 41. Hoa hồng đại lý bảo hiểm
- Điều 42. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 43. Quản lý chương trình tái bảo hiểm
- Điều 44. Mức giữ lại
- Điều 45. Nhượng tái bảo hỉểm
- Điều 46. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
- Điều 47. Hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 48. Đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 49. Thi và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
- Điều 50. Chế độ báo cáo
- Điều 51. Hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 52. Hợp tác trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 53. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 54. Hoa hồng môi giới bảo hiểm
- Điều 55. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 56. Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 57. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 58. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
- Điều 59. Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 60. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện