Điều 15 Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Mở hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
a) Doanh nghiệp bảo hiểm muốn mở chi nhánh, văn phòng đại diện phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
- Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ đã góp đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính tổng cộng từ 200 triệu đồng trở lên về những vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong vòng mười hai (12) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp, đảm bảo hỗ trợ cho các hoạt động nghiệp vụ của doanh nghiệp bảo hiểm;
b) Hồ sơ đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại điện được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn cụ thể sau:
- Văn bản đề nghị mở chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Lý lịch tư pháp, văn bằng chứng chỉ (bản sao chứng thực) chứng minh trình độ của người dự kiến được bổ nhiệm đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh kinh nghiệm làm việc của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện đã chấm dứt hợp đồng lao động với đơn vị cũ;
- Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đảm bảo không trái với quy định pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm;
- Bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bằng chứng chứng minh chi nhánh, văn phòng đại diện dự kiến thành lập đã thiết lập được hệ thống phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
d) Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm phải chính thức hoạt động trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được Bộ Tài chính cấp phép. Nếu quá thời hạn này, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm không bắt đầu hoạt động thì bị thu hồi Giấy phép điều chỉnh.
2. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm
a) Doanh nghiệp bảo hiểm khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện phải nộp Bộ Tài chính một (01) bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (bản gốc);
- Báo cáo tình hình hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện trong ba (03) năm gần nhất. Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện hoạt động chưa được ba (03) năm thì báo cáo tình hình hoạt động từ khi bắt đầu hoạt động;
- Trách nhiệm, các vấn đề phát sinh và phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại điện.
3. Thủ tục mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại điện của doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài thực hiện theo các quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, pháp luật về đầu tư ra nước ngoài và phải được Bộ Tài chính chấp thuận. Thủ tục đề nghị chấp thuận theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thông tư 124/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Nghị định 123/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 124/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 579 đến số 580
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện chung cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 6. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty TNHH bảo hiểm
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 12. Các nội dung doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải thực hiện trước khi chính thức hoạt động
- Điều 13. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Tăng hoặc giảm mức vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp)
- Điều 15. Mở hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 16. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
- Điều 17. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 18. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 19. Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10% số vốn điều lệ trở lên
- Điều 20. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 21. Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm; Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh nước ngoài
- Điều 22. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 23. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 24. Tiêu chuẩn của Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty)
- Điều 25. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên (đối với trường hợp doanh nghiệp không phải thành lập Ban kiểm soát)
- Điều 26. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 27. Tiêu chuẩn của Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 28. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 29. Nguyên tắc phân công đảm nhiệm chức vụ
- Điều 30. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 32. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi, chấm dứt tư cách của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
- Điều 33. Nhiệm vụ của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài.
- Điều 34. Tiêu chuẩn về chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 35. Đăng ký chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe, chi nhánh nước ngoài
- Điều 36. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
- Điều 37. Nguyên tắc chung trong kinh doanh và khai thác bảo hiểm
- Điều 38. Các hành vi bị cấm trong khai thác bảo hiểm
- Điều 39. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
- Điều 40. Triển khai sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 41. Hoa hồng đại lý bảo hiểm
- Điều 42. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 43. Quản lý chương trình tái bảo hiểm
- Điều 44. Mức giữ lại
- Điều 45. Nhượng tái bảo hỉểm
- Điều 46. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
- Điều 47. Hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 48. Đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 49. Thi và cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
- Điều 50. Chế độ báo cáo
- Điều 51. Hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 52. Hợp tác trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 53. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 54. Hoa hồng môi giới bảo hiểm
- Điều 55. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 56. Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 57. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 58. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
- Điều 59. Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 60. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện