Điều 4 Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Điều 4. Phụ lục hợp đồng gia công
1. Phụ lục hợp đồng gia công là một bộ phận không tách rời của hợp đồng gia công.
2. Mọi sự thay đổi, bổ sung, điều chỉnh các điều khoản của hợp đồng gia công (kể cả gia hạn hợp đồng) được thể hiện bằng phụ lục hợp đồng trước thời điểm hợp đồng gia công hết hiệu lực và thông báo phụ lục này với cơ quan hải quan trước hoặc cùng thời điểm thương nhân Việt Nam (sau đây gọi tắt là thương nhân) làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng đầu tiên theo phụ lục hợp đồng đó. Phụ lục hợp đồng gia công có đầy đủ chữ ký, con dấu như hợp đồng gia công theo quy định tại
Riêng trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công khi có thay đổi, bổ sung thì chấp nhận trị giá ghi trên hóa đơn thương mại của hồ sơ nhập khẩu, không bắt buộc mở phụ lục điều chỉnh.
3. Nếu một hợp đồng gia công có thời hạn hiệu lực trên một năm thì có thể tách hợp đồng thành nhiều phụ lục để thực hiện. Thời gian thực hiện của mỗi phụ lục không quá một năm. Trường hợp đặc biệt thời gian gia công một sản phẩm vượt quá một năm thì hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công thực hiện theo từng sản phẩm (như: gia công đóng tàu, sửa chữa tàu biển,…).
Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Giải thích từ ngữ
- Điều 2. Hình thức hợp đồng gia công
- Điều 3. Nội dung hợp đồng gia công
- Điều 4. Phụ lục hợp đồng gia công
- Điều 5. Nơi làm thủ tục hải quan
- Điều 6. Trách nhiệm của thương nhân, cơ quan hải quan
- Điều 7. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 8. Kiểm tra cơ sở sản xuất
- Điều 9. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 10. Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
- Điều 11. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 14. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu gia công (hàng mẫu không thanh toán).
- Điều 15. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ đối với sản phẩm gia công
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
- Điều 18. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp
- Điều 19. Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị thuê, mượn theo chỉ định của bên đặt gia công sang hợp đồng gia công khác trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công.
- Điều 20. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư gia công ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 21. Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 22. Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản và quá thời hạn làm thủ tục nguyên liệu, vật tư dư thừa và máy móc, thiết bị tạm nhập:
- Điều 23. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn
- Điều 24. Xử lý đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công không xuất trả được do bên đặt gia công từ bỏ
- Điều 25. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 26. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 27. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 28. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 29. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam
- Điều 30. Thủ tục gia công chuyển tiếp ở nước ngoài.
- Điều 31. Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 32. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công.
- Điều 33. Hiệu lực thi hành
- Điều 34. Trách nhiệm thực hiện