Điều 23 Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
1. Các hình thức xử lý:
Tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:
a) Bán tại thị trường Việt Nam (thực hiện theo phương thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ);
b) Xuất khẩu trả ra nước ngoài;
c) Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam;
d) Biếu, tặng tại Việt Nam;
e) Tiêu hủy tại Việt Nam.
2. Thủ tục hải quan:
a) Thủ tục hải quan bán nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn tại thị trường Việt Nam thực hiện theo hình thức xuất, nhập khẩu tại chỗ theo hướng dẫn tại
b) Thủ tục hải quan xuất khẩu trả ra nước ngoài theo chỉ định của bên đặt gia công thực hiện như đối với lô hàng xuất khẩu thương mại. Khi làm thủ tục hải quan, công chức hải quan kiểm tra thực tế lô hàng, đối chiếu nguyên liệu xuất trả nước ngoài với mẫu lưu nguyên liệu được lấy khi nhập khẩu (trường hợp có lấy mẫu); đối chiếu chủng loại, ký, mã hiệu của máy móc, thiết bị ghi trên tờ khai tạm nhập với máy móc, thiết bị xuất trả.
c) Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác theo chỉ định của bên đặt gia công thực hiện như thủ tục hải quan giao, nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp hướng dẫn tại
c1) Việc làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác được thực hiện sau khi lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận vào văn bản đề nghị của thương nhân khi thanh khoản hợp đồng gia công.
c2) Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công do thương nhân khác thực hiện:
c2.1) Bên nhận: thông báo thời gian, địa điểm và xuất trình nguyên vật liệu nhận từ hợp đồng khác sang và mẫu lưu lấy khi nhập khẩu để Hải quan bên nhận đối chiếu trước khi đưa nguyên liệu, vật tư vào sản xuất.
c2.2) Hải quan bên nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của thương nhân, Hải quan bên nhận hoàn thành việc đối chiếu mẫu lưu nguyên liệu lấy khi nhập khẩu với nguyên liệu chuyển giao, nếu phù hợp thì tiến hành lấy mẫu mới cho hợp đồng nhận nguyên liệu (việc đối chiếu mẫu và lấy mẫu mới thực hiện tại cơ sở sản xuất của thương nhân). Trong quá trình đối chiếu mẫu, nếu phát hiện có dấu hiệu giao nhận khống hoặc giao thiếu hàng hóa so với khai trên tờ khai chuyển tiếp thì kiểm tra toàn bộ lô hàng và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Đối với máy móc, thiết bị thuê, mượn hoặc nguyên liệu, vật tư không lấy được mẫu lưu, Hải quan bên nhận thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa khi có dấu hiệu thương nhân giao nhận khống, giao nhận thiếu hàng hóa so với khai trên tờ khai chuyển tiếp. Lãnh đạo Chi cục Hải quan bên nhận quyết định trường hợp kiểm tra cụ thể.
c3) Trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác do cùng một thương nhân thực hiện:
c3.1) Khi làm thủ tục hải quan chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác, thương nhân xuất trình mẫu lưu nguyên liệu của hợp đồng gia công giao;
c3.2) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công thực hiện chuyển mẫu nguyên liệu, vật tư này sang làm mẫu cho hợp đồng gia công mới bằng cách: lập phiếu lấy mẫu mới, niêm phong mẫu nguyên liệu, vật tư cùng phiếu lấy mẫu này.
c3.3) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công thực hiện kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân khi phát hiện có dấu hiệu việc chuyển nguyên liệu, vật tư khai trên tờ khai hải quan là không trung thực.
c4) Không được chuyển nguyên liệu, vật tư sang hợp đồng gia công khác trong các trường hợp sau:
c4.1) Thương nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhưng không thực hiện hợp đồng gia công mà đề nghị chuyển toàn bộ nguyên liệu, vật tư này cho thương nhân khác;
c4.2) Thương nhân nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công trước nhưng không đưa vào gia công tiếp mà tiếp tục đề nghị chuyển sang hợp đồng gia công khác; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công trước đã đưa vào sản xuất gia công nhưng không sử dụng hết cho hợp đồng gia công này thì được tiếp tục chuyển sang và sử dụng tại hợp đồng gia công sau, không được tiếp tục chuyển sang hợp đồng gia công tiếp theo.
d) Thủ tục hải quan biếu, tặng máy móc, thiết bị thuê, mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm:
Hồ sơ hải quan gồm:
d1) Tờ khai hải quan (sử dụng tờ khai hàng hóa phi mậu dịch): trên tờ khai ghi rõ “hàng thuộc hợp đồng gia công số … ngày … tháng … năm …. Thương nhân nhận gia công …”: nộp 02 bản chính.
d2) Văn bản biếu, tặng của bên đặt gia công: nộp 01 bản chính;
d3) Văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương nếu hàng biếu, tặng thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc văn bản cho phép của cơ quan chuyên ngành nếu hàng nhập khẩu có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành: nộp 01 bản chính.
Thủ tục hải quan và chính sách thuế thực hiện theo quy định đối với hàng biếu, tặng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, cơ quan hải quan sao 02 bản tờ khai, 01 bản lưu cùng hợp đồng gia công, 01 bản giao cho thương nhân nhận gia công (nếu người được biếu tặng không là thương nhân nhận gia công).
đ) Thủ tục hải quan giám sát việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam:
đ1) Việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm được tiến hành trong quá trình thực hiện hoặc sau khi kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
đ2) Thủ tục hải quan giám sát việc tiêu hủy:
đ2.1) Thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công thông báo thời gian, địa điểm tiêu hủy kèm theo văn bản thỏa thuận của bên đặt gia công và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về quản lý môi trường nếu thương nhân trực tiếp tiêu hủy.
Trường hợp thương nhân thuê thương nhân khác có chức năng xử lý phế liệu, phế thải thì phải có hợp đồng tiêu hủy (01 bản chính) và văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đối với thương nhân này (01 bản sao).
đ2.2) Thương nhân chủ động tổ chức việc tiêu hủy và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tác động của toàn bộ quá trình tiêu hủy đối với môi trường.
đ2.3) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công cử 02 công chức Hải quan giám sát quá trình tiêu hủy.
đ2.4) Khi kết thúc tiêu hủy, các bên tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo đúng quy định. Biên bản này phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân, dấu của thương nhân có hàng tiêu hủy, họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy và người được người đại diện theo pháp luật giao tham gia vào quá trình tiêu hủy.
3. Đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa do thương nhân tự cung ứng bằng hình thức nhập khẩu từ nước ngoài theo loại hình gia công:
Trường hợp bên đặt gia công đã thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật tư: thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trường hợp bên đặt gia công chưa thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật tư: được chuyển cung ứng cho hợp đồng gia công tiếp theo nếu đáp ứng điều kiện cung ứng hướng dẫn tại
4. Đối với hợp đồng gia công có cùng đối tác đặt gia công và cùng đối tác nhận gia công, thương nhân được bù trừ nguyên liệu cùng chủng loại, cùng quy cách, phẩm chất, cùng đơn giá.
Thông tư 117/2011/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- Điều 1. Giải thích từ ngữ
- Điều 2. Hình thức hợp đồng gia công
- Điều 3. Nội dung hợp đồng gia công
- Điều 4. Phụ lục hợp đồng gia công
- Điều 5. Nơi làm thủ tục hải quan
- Điều 6. Trách nhiệm của thương nhân, cơ quan hải quan
- Điều 7. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 8. Kiểm tra cơ sở sản xuất
- Điều 9. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 10. Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
- Điều 11. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 14. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu để làm mẫu gia công (hàng mẫu không thanh toán).
- Điều 15. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ra nước ngoài
- Điều 16. Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ đối với sản phẩm gia công
- Điều 17. Thủ tục hải quan đối với trường hợp thuê gia công lại
- Điều 18. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp
- Điều 19. Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị thuê, mượn theo chỉ định của bên đặt gia công sang hợp đồng gia công khác trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công.
- Điều 20. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư gia công ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công
- Điều 21. Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 22. Xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản và quá thời hạn làm thủ tục nguyên liệu, vật tư dư thừa và máy móc, thiết bị tạm nhập:
- Điều 23. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn
- Điều 24. Xử lý đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công không xuất trả được do bên đặt gia công từ bỏ
- Điều 25. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
- Điều 26. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 27. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
- Điều 28. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
- Điều 29. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam
- Điều 30. Thủ tục gia công chuyển tiếp ở nước ngoài.
- Điều 31. Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công
- Điều 32. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công.
- Điều 33. Hiệu lực thi hành
- Điều 34. Trách nhiệm thực hiện