Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
1. Thông báo về kiểm soát đặc biệt bao gồm một hoặc một số nội dung sau đây:
a) Quyết định kiểm soát đặc biệt;
b) Thay đổi hình thức kiểm soát đặc biệt;
c) Gia hạn, chấm dứt kiểm soát đặc biệt;
d) Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án cơ cấu lại;
đ) Nội dung khác.
2. Ngân hàng Nhà nước gửi thông báo về kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
a) Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có đơn vị phụ thuộc đang hoạt động;
c) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính;
đ) Bộ Tài chính (trong trường hợp tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là công ty niêm yết, công ty đăng ký giao dịch, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp bảo hiểm, tập đoàn tài chính bảo hiểm; tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt có công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm);
e) Các cơ quan và tổ chức khác liên quan.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh gửi thông báo về kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
a) Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt;
b) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
d) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đặt trụ sở chính;
e) Các cơ quan và tổ chức khác liên quan.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cụ thể phạm vi, nội dung, đối tượng nhận thông báo về kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1, 2 Điều này và thời điểm thông báo về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
5. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quyết định cụ thể phạm vi, nội dung, đối tượng nhận thông báo về kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 1, 3 Điều này và thời điểm thông báo về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
- Điều 5. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 7. Hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 12. Gia hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Thành phần, cơ cấu, cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt