Chương 5 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Các Ban kiểm soát đặc biệt được thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo các Quyết định kiểm soát đặc biệt đã được ban hành cho đến khi Quyết định kiểm soát đặc biệt được sửa đổi, bổ sung.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2019 và thay thế Thông tư số 07/2013/TT-NHNN ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
- Điều 5. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 7. Hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 12. Gia hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Thành phần, cơ cấu, cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt