Chương 4 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Báo cáo kịp thời Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi tổ chức tín dụng quy định tại
2. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại
3. Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, triển khai kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng quy định tại
4. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại
5. Đầu mối tiếp nhận báo cáo, tham mưu, đề xuất, kiến nghị liên quan đến kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng quy định tại
6. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các báo cáo, tham mưu, đề xuất, kiến nghị quy định tại khoản 5 Điều này thuộc chức năng, nhiệm vụ.
7. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 7 Điều 146a (trừ nội dung về cho vay đặc biệt; miễn, giảm tiền lãi vay tái cấp vốn) và khoản 2, 5, 6 Điều 146đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017) đối với tổ chức tín dụng quy định tại
8. Tiếp nhận, quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ, bảo mật thông tin liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng quy định tại
9. Kiến nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, đặt tổ chức tín dụng quy định tại
10. Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao các đơn vị liên quan trong Ngân hàng Nhà nước tham mưu, xử lý các đề xuất, kiến nghị, nội dung liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
a) Cử người tham gia Ban kiểm soát đặc biệt;
b) Thực hiện các công việc kiểm soát đặc biệt đối với đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trên địa bàn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao và tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền, nhiệm vụ được giao;
c) Xử lý theo thẩm quyền các vấn đề liên quan đến đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trên địa bàn;
d) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ban kiểm soát đặc biệt và cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn trong quá trình kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
2. Đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
a) Thực hiện các nội dung quy định tại
b) Báo cáo kịp thời Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi tổ chức tín dụng lâm vào một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 145 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017),
c) Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền các vấn đề liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng;
d) Làm đầu mối phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng;
đ) Định kỳ trước ngày 15 của tháng tiếp theo hoặc khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) kết quả hoạt động, kinh doanh, khó khăn, vướng mắc, diễn biến bất thường trong hoạt động, rủi ro tiềm ẩn, nguy cơ mất an toàn và vi phạm pháp luật của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trên địa bàn, ảnh hưởng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt đến an toàn hoạt động ngân hàng trên địa bàn và đề xuất biện pháp xử lý;
e) Tiếp nhận, quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ, bảo mật thông tin liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả tài liệu, hồ sơ quy định tại
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
1. Cử người tham gia Ban kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng quy định tại
2. Phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
3. Theo dõi diễn biến, hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt quy định tại
Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
1. Cử người tham gia Ban kiểm soát đặc biệt của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
2. Phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đặt trụ sở chính, Ban kiểm soát đặc biệt trong quá trình kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng.
1. Thực hiện quy định tại Điều 146c Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017) và Thông tư này.
2. Quản trị, điều hành, kiểm soát hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo nguyên tắc bảo đảm an toàn tài sản.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ngân hàng Nhà nước về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của thông tin, tài liệu, hồ sơ cung cấp cho Ban kiểm soát đặc biệt.
4. Báo cáo Ban kiểm soát đặc biệt các khó khăn, vướng mắc, rủi ro phát sinh trong quá trình kiểm soát đặc biệt.
Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
- Điều 5. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 7. Hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 12. Gia hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Thành phần, cơ cấu, cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt