Điều 4 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
1. Tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả khi thiếu hụt tài sản có tính thanh khoản cao ở mức 20% trở lên tại thời điểm tính toán tỷ lệ khả năng chi trả dẫn đến không duy trì được tỷ lệ khả năng chi trả theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017), hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian 03 tháng liên tục.
2. Tổ chức tín dụng mất khả năng chi trả khi không có khả năng thực hiện thanh toán nghĩa vụ nợ trong thời gian 01 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán và có tỷ lệ giữa tổng nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu, nợ xấu đã bán cho Công ty Quản lý tài sản chưa xử lý được so với tổng nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và nợ xấu đã bán cho Công ty Quản lý tài sản chưa xử lý được ở mức 10% trở lên tại thời điểm liền sau 01 tháng kể từ ngày nghĩa vụ nợ đến hạn thanh toán.
3. Khi có nguy cơ mất, mất khả năng chi trả, tổ chức tín dụng phải kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước về thực trạng, nguyên nhân, các biện pháp đã áp dụng, các biện pháp dự kiến áp dụng để khắc phục và các đề xuất, kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
- Điều 5. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 7. Hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 12. Gia hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Thành phần, cơ cấu, cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt