Điều 18 Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Báo cáo kịp thời Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi tổ chức tín dụng quy định tại
2. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại
3. Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo, triển khai kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng quy định tại
4. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định các nội dung quy định tại
5. Đầu mối tiếp nhận báo cáo, tham mưu, đề xuất, kiến nghị liên quan đến kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng quy định tại
6. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các báo cáo, tham mưu, đề xuất, kiến nghị quy định tại khoản 5 Điều này thuộc chức năng, nhiệm vụ.
7. Tham mưu, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 7 Điều 146a (trừ nội dung về cho vay đặc biệt; miễn, giảm tiền lãi vay tái cấp vốn) và khoản 2, 5, 6 Điều 146đ Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017) đối với tổ chức tín dụng quy định tại
8. Tiếp nhận, quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ, bảo mật thông tin liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng quy định tại
9. Kiến nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, đặt tổ chức tín dụng quy định tại
10. Tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao các đơn vị liên quan trong Ngân hàng Nhà nước tham mưu, xử lý các đề xuất, kiến nghị, nội dung liên quan đến kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng thuộc chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
Thông tư 11/2019/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 11/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả
- Điều 5. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định trong kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng
- Điều 7. Hình thức kiểm soát đặc biệt
- Điều 8. Quyết định kiểm soát đặc biệt
- Điều 9. Thông báo về kiểm soát đặc biệt
- Điều 10. Công bố thông tin kiểm soát đặc biệt
- Điều 11. Giá trị thực của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ, ghi giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt được Chính phủ phê duyệt phương án chuyển giao bắt buộc
- Điều 12. Gia hạn kiểm soát đặc biệt
- Điều 13. Chấm dứt kiểm soát đặc biệt
- Điều 14. Thành phần, cơ cấu, cơ chế hoạt động của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Quyền, nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 17. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 20. Trách nhiệm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt