Điều 7 Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
Điều 7. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
Căn cứ tính năng, vị trí, vai trò và quy mô công trình cảng được xác định cấp kỹ thuật trên cơ sở các quy định về tiêu chuẩn sau:
1. Vai trò của cảng đối với nhiệm vụ quốc phòng của vùng hoặc một khu vực.
2. Cấp kỹ thuật tuyến đường thủy nội địa nơi xây dựng cảng.
3. Quy mô công trình cảng và khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác.
4. Khả năng cho phép loại phương tiện lớn nhất cập cầu cảng, khả năng neo đậu phương tiện thủy.
5. Năng lực bốc xếp BKKT, kiện hàng có kích thước, trọng lượng tối đa hoặc xếp dỡ hàng hóa thông qua cảng (tấn/năm) bằng cơ giới hóa thông qua cảng/năm; khả năng cơ động bộ đội thực hiện nhiệm vụ trong thời bình cũng như thời chiến.
Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 11/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Bá Tỵ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 7. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 8. Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 9. Tiêu chuẩn bến thủy nội địa
- Điều 10. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 12. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 13. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 15. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 16. Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 17. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Tàu, thuyền quân sự vào, rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 21. Cấp phép cho phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Đối với phương tiện thủy vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 27. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện
- Điều 28. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 29. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa