Điều 29 Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
Điều 29. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
1. Việc cứu người và phương tiện thủy bị tai nạn xảy ra trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa là nghĩa vụ bắt buộc đối với thuyền trưởng, thuyền viên, người lái phương tiện và các tổ chức, cá nhân đang hoạt động tại cảng, bến.
2. Khi phát hiện tai nạn hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị nạn phải lập tức phát tín hiệu cấp cứu theo quy định và tiến hành ngay các biện pháp cứu người, tài sản, đồng thời báo cho đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến để có biện pháp xử lý kịp thời.
3. Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến có quyền huy động mọi lực lượng, thiết bị của cảng, bến và các phương tiện hiện có trong khu vực để cứu người, tài sản, phương tiện bị nạn. Các tổ chức, cá nhân liên quan có nghĩa vụ chấp hành lệnh Điều động phương tiện của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến để cứu người, tài sản, phương tiện bị nạn theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp phương tiện bị đắm, sau khi cứu người, tài sản, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện bị đắm phải đặt báo hiệu theo quy định và báo cáo ngay với các cơ quan chức năng, chủ phương tiện để tiến hành trục vớt. Chủ phương tiện phải tổ chức trục vớt theo thời hạn quy định và chỉ được tiến hành khi đã thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp phương tiện đắm trong vùng nước cảng, bến, việc xử lý phương tiện, tài sản chìm, đắm theo quy định của Chính phủ.
Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 11/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Bá Tỵ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 7. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 8. Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 9. Tiêu chuẩn bến thủy nội địa
- Điều 10. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 12. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 13. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 15. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 16. Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 17. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Tàu, thuyền quân sự vào, rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 21. Cấp phép cho phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Đối với phương tiện thủy vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 27. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện
- Điều 28. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 29. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa