Điều 34 Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
Điều 34. Bộ phận Điều độ cảng, bến
1. Thường trực thực hiện Điều độ tại cảng, bến kiểm tra, kịp thời đề nghị với Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến cấp giấy phép vào, rời cảng, bến cho phương tiện.
2. Tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý vi phạm trong hoạt động quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa.
3. Kịp thời đề xuất với thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến huy động người, phương tiện, thiết bị tham gia phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn, chữa cháy và khắc phục ô nhiễm môi trường.
4. Kịp thời phát hiện, đề xuất với Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cảng, bến phối hợp với cơ quan chức năng được quy định từ Điều 50 đến Điều 53 Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để xử lý những hành vi vi phạm lĩnh vực bảo vệ môi trường trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 11/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Bá Tỵ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 7. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 8. Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 9. Tiêu chuẩn bến thủy nội địa
- Điều 10. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 12. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 13. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 15. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 16. Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 17. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Tàu, thuyền quân sự vào, rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 21. Cấp phép cho phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Đối với phương tiện thủy vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 27. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện
- Điều 28. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 29. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa