Chương 2 Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CẢNG, CÔNG BỐ DANH MỤC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 5. Tiêu chí phân loại cảng thủy nội địa
1. Các tiêu chí phân loại cảng thủy nội địa
a) Vị trí, vai trò và tầm quan trọng của cảng thủy nội địa đối với nhiệm vụ quốc phòng của vùng, địa phương hoặc một khu vực của địa phương;
b) Quy mô của cảng thủy nội địa bao gồm cơ sở hạ tầng như kho bãi, cầu tàu, nhà xưởng, trung tâm Điều hành, thao trường huấn luyện, khu làm việc và nơi ăn, nghỉ của bộ đội, công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng; dịch vụ hàng hải; hạ tầng giao thông kết nối thuận tiện với các phương thức vận tải khác; khả năng tiếp nhận phương tiện lớn nhất tại thời Điểm hiện tại và năng lực xếp dỡ hàng hóa thông qua cảng trong thời hạn 01 (một) năm.
2. Việc phân loại cảng thủy nội địa thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Công bố danh Mục cảng thủy nội địa
1. Thẩm quyền công bố danh Mục cảng thủy nội địa
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công bố danh Mục cảng thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Trình tự công bố danh Mục cảng thủy nội địa
a) Các đơn vị quản lý trực tiếp cảng thủy nội địa lập danh Mục cảng thủy nội địa gửi Bộ Tư lệnh Quân khu hoặc tương đương trước ngày 01 tháng 9 hằng năm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bộ Tư lệnh Quân khu hoặc tương đương có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp và có văn bản gửi đến Cục Tác chiến/Bộ Tổng Tham mưu (sau đây viết gọn là Cục Tác chiến) trước ngày 01 tháng 10 hằng năm theo Mẫu số 03, kèm theo danh Mục cảng thủy nội địa theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cục Tác chiến có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công bố danh Mục cảng thủy nội địa trước ngày 31 tháng 12 hằng năm theo Mẫu số 04, kèm theo danh Mục cảng thủy nội địa theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 11/2016/TT-BQP Quy định tiêu chí phân loại cảng, công bố danh mục cảng thủy nội địa; phân cấp kỹ thuật, tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa, tiêu chuẩn bến thủy nội địa và quản lý hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 11/2016/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Bá Tỵ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 7. Phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 8. Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa
- Điều 9. Tiêu chuẩn bến thủy nội địa
- Điều 10. Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
- Điều 11. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 12. Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa
- Điều 13. Thẩm quyền công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 15. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 16. Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
- Điều 17. Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 18. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
- Điều 19. Đình chỉ hoạt động cảng, bến thủy nội địa
- Điều 20. Tàu, thuyền quân sự vào, rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 21. Cấp phép cho phương tiện thủy nội địa vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 22. Cấp phép cho phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển Việt Nam vào cảng, bến thủy nội địa
- Điều 23. Phương tiện thủy nội địa, tàu biển Việt Nam và phương tiện thủy nước ngoài rời cảng, bến thủy nội địa
- Điều 24. Đối với phương tiện thủy vào và rời một khu vực hàng hải thuộc vùng nước cảng biển có cảng, bến thủy nội địa
- Điều 27. Trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện
- Điều 28. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khảo sát thi công công trình, nạo vét, trục vớt chướng ngại vật hoặc làm các công việc khác trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
- Điều 29. Xử lý tai nạn trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa