Điều 16 Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 16. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được tổ chức nghiệm thu theo 2 cấp sau:
1. Nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Trình tự, thủ tục nghiệm thu thực hiện theo quy định tại
a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Phiếu nhận xét cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 18 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phiếu đánh giá cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản kiểm phiếu nghiệm thu cấp Cơ sở kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nghiệm thu cấp Bộ
a) Tiếp nhận hồ sơ
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý tiếp nhận hồ sơ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu cấp Cơ sở được xếp loại “Đạt”. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
- Hồ sơ nghiệm thu cấp Cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Các sản phẩm và chứng nhận của đơn vị áp dụng (nếu có).
- Kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của các cơ quan có tư cách pháp nhân (nếu có).
b) Tiến hành nghiệm thu
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Viện Chiến lược và Khoa học Công an đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
- Hội đồng có từ 9 đến 11 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
- Thành phần Hội đồng, phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng, trình tự nghiệm thu như nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo ý kiến Hội đồng nghiệm thu và gửi về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an theo lĩnh vực quản lý.
c) Đối với các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật có sản phẩm nghiên cứu là hiện vật (mẫu máy, thiết bị, mẫu vật, phần mềm máy tính…), phải thành lập Tổ chuyên gia (gồm 5 đến 7 thành viên) để thẩm định sản phẩm. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu số 21 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thành viên Tổ chuyên gia tiến hành nhận xét, thẩm định sản phẩm khoa học và công nghệ theo mẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. Tổ chuyên gia lập báo cáo thẩm định sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
3. Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở.
Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 11/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 9. Xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân
- Điều 10. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Phân bổ kinh phí và hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 16. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
- Điều 18. Quyết toán kinh phí và xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ