Điều 14 Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiến hành các công việc sau:
1. Lập và thống nhất kế hoạch triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm: Công việc cần tiến hành, tiến độ triển khai và phân công người thực hiện từng phần việc, bố trí kinh phí để thực hiện các phần việc đạt hiệu quả.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ ký hợp đồng thuê khoán chuyên môn với những người tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trong đó, nêu rõ tên việc, yêu cầu cần đạt được, thời hạn hoàn thành, mức kinh phí được cấp.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tổ chức nghiệm thu nội bộ từng phần việc theo tiến độ đề ra và báo cáo tổng kết, giao nộp kết quả nghiên cứu khi hoàn thành nhiệm vụ khoa học và công nghệ; báo cáo đơn vị chủ trì và cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ làm các thủ tục nghiệm thu kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập sổ ghi chép theo dõi các công việc; làm báo cáo quyết toán kinh phí theo các đợt tạm ứng; tiến hành kiểm tra nội bộ thường kỳ bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đúng tiến độ ghi trong hợp đồng.
5. Định kỳ sáu tháng một lần, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải báo cáo đơn vị chủ trì và cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 11/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 9. Xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân
- Điều 10. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Phân bổ kinh phí và hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 16. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
- Điều 18. Quyết toán kinh phí và xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ