Điều 15 Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Điều 15. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
1. Căn cứ hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo và nộp hồ sơ đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho thủ trưởng đơn vị, địa phương mình. Hồ sơ bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Các sản phẩm và chứng nhận của đơn vị áp dụng (nếu có).
2. Thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
a) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị nghiệm thu của chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, người có thẩm quyền ra quyết định thành lập Hội đồng xét chọn quy định tại Điểm a
b) Hội đồng nghiệm thu có từ 7 đến 9 thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác.
c) Thành phần Hội đồng: 1/3 thành phần Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ; 2/3 thành phần Hội đồng là các chuyên gia có uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ mà nhiệm vụ nghiên cứu. Những người tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được tham gia Hội đồng nghiệm thu.
d) Trình tự nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình bày báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Các ủy viên phản biện và thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá.
- Thư ký đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có).
- Thành viên hội đồng nêu câu hỏi.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ và các thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải trình;
- Hội đồng bỏ phiếu chấm điểm.
- Chủ tịch Hội đồng kết luận.
đ) Phương thức làm việc và nhiệm vụ của Hội đồng: Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch, thư ký và các ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp.
Hội đồng có nhiệm vụ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã ký.
đ) Thông qua kết luận của Hội đồng
- Hội đồng cho điểm bằng cách bỏ phiếu kín theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu điểm trung bình của các thành viên Hội đồng đạt từ 11 đến 12 điểm thì đề nghị nghiệm thu, đánh giá đạt loại xuất sắc; từ 8 đến 10 điểm thì đề nghị nghiệm thu; dưới 8 điểm thì đề nghị không nghiệm thu.
- Hội đồng thông qua biên bản họp Hội đồng, thư ký hoàn chỉnh biên bản và gửi hồ sơ nghiệm thu về Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hoặc Viện Chiến lược và Khoa học Công an trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu.
e) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày họp Hội đồng nghiệm thu, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo ý kiến Hội đồng nghiệm thu và gửi về cơ quan quản lý hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Phiếu nhận xét, đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Phiếu điểm đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản kiểm phiếu nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này).
Thông tư 11/2012/TT-BCA quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 11/2012/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Đăng ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tiêu chuẩn tuyển chọn cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 9. Xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ Công an nhân dân
- Điều 10. Xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Dự toán kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 12. Phân bổ kinh phí và hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 13. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 16. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Điều 17. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước
- Điều 18. Quyết toán kinh phí và xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ